
Anonymous
0
0
Lý thuyết Hàm số lượng giác – Toán 11 Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Lý thuyết Toán 11 Bài 3: Hàm số lượng giác
Bài giảng Toán 11 Bài 3: Hàm số lượng giác
A. Lý thuyết Hàm số lượng giác
1. Định nghĩa hàm số lượng giác
- Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sinx được gọi là hàm số sin, kí hiệu y = sinx. Tập xác định của hàm số sin là .
- Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực cosx được gọi là hàm số cos, kí hiệu y = cosx. Tập xác định của hàm số côsin là .
- Hàm số cho bằng công thức được gọi là hàm số tang, kí hiệu là y = tanx. Tập xác định của hàm số tang là .
- Hàm số cho bằng công thức được gọi là hàm số tang, kí hiệu là y = tanx. Tập xác định của hàm số tang là .
2. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn
a, Hàm số chẵn, hàm số lẻ
Cho hàm số y = f(x) có tập xác định là D.
+) Hàm số f(x) được gọi là hàm số chẵn nếu thì và . Đồ thị của một hàm số chẵn nhận trục tung (Oy) làm trục đối xứng.
+) Hàm số f(x) được gọi là hàm số lẻ nếu thì và . Đồ thị của một hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
b, Hàm số tuần hoàn
Hàm số y = f(x) có tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại số T 0 sao cho với mọi ta có:
+) và
+)
Số T dương nhỏ nhất thỏa mãn cách điều kiện trên (nêu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn đó.
* Nhận xét:
Các hàm số y = sinx, y=cosx tuần hoàn chu kì 2.
Các hàm số y = tanx, y=cotx tuần hoàn chu kì .
3. Đồ thị và tính chất của hàm số y = sinx
- Tập xác định là .
- Tập giá trị là [-1;1].
- Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì 2.
- Đồng biến trên mỗi khoảng và nghịch biến trên mỗi khoảng .
- Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ và gọi là một đường hình sin.
4. Đồ thị và tính chất của hàm số y = cosx
Tập xác định là .
Tập giá trị là [-1;1].
Là hàm số chẵn và tuần hoàn chu kì 2.
Đồng biến trên mỗi khoảng và nghịch biến trên mỗi khoảng .
Có đồ thị là một đường hình sin đối xứng qua trục tung.
5. Đồ thị và tính chất của hàm số y = tanx
Tập xác định là .
Tập giá trị là .
Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì .
Đồng biến trên mỗi khoảng , .
Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.
6. Đồ thị và tính chất của hàm số y = cotx
Tập xác định là .
Tập giá trị là .
Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì .
Đồng biến trên mỗi khoảng , .
Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.
B. Bài tập Hàm số lượng giác
Bài 1. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:
a) f(x) = sinx cosx;
b) g(x) = sin2x + cos2x.
Hướng dẫn giải
a) Tập xác định của hàm số f(x) là D = ℝ.
Do đó, nếu x ∈ D thì –x ∈ D.
Ta có f(–x) = sin(–x) cos(–x) = –sinx . cosx = – f(x).
Vậy hàm số f(x) = sinx cosx là hàm số lẻ.
b) Tập xác định của hàm số g(x) là D = ℝ.
Do đó, nếu x ∈ D thì –x ∈ D.
Ta có g(–x) = sin2(–x) + cos2(–x) = [–sinx]2 + cos(–2x) = sin2x + cos2x = f(x).
Vậy hàm số g(x) = sin2x + cos2x là hàm số chẵn.
Bài 2. Tìm tập giá trị của hàm số sau:
a) y = 1+ ;
b) y = 3cos - 1.
Hướng dẫn giải
a) Điều kiện xác định của hàm số là sin x ≥ 0;
Vì –1 ≤ sin x ≤ 1 nên kết hợp với điều kiện xác định, ta có 0 ≤ sin x ≤ 1
Suy ra ⇒ 1+0 1 + 1 + 1 ⇒ 11+2
⇒ 1 ≤ y ≤ 2
Vậy tập giá trị của hàm số y=1+ là [1; 2].
b) Ta có 1, xR ⇔ -33cos
3, xR
⇔ -43cos - 12, xR
⇔ –4 ≤ y ≤ 2, ∀x ∈ ℝ.
Vậy tập giá trị của hàm số y = 3cos - 1 là [–4; 2].
Bài 3. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a) Biểu thức có nghĩa khi cos x ≠ 0, tức là x ≠ (k ∈ ℤ).
Vậy tập xác định của hàm số là D = R\.
b) Biểu thức có nghĩa khi (1)
Mặt khác, vì –1 ≤ cosx ≤ 1 ∀x ∈ ℝ nên 1 + cosx ≥ 0 và 1 – cosx ≥ 0
⇒ khi 1 – cosx ≠ 0
Do đó (1) ⇔ 1 – cosx ≠ 0 ⇔ cosx ≠ 1 ⇔ x ≠ k2ℼ (k ∈ ℤ).
Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ \ {k2ℼ | k ∈ ℤ}.
C. Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3: Hàm số lượng giác
Câu 1. Tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y = 3sinx - 2
A. M = 1, m = -5. B. M = 3, m = 1
C. M = 2, m = -2 D. M = 0, m = -2.
Đáp án đúng là: A
Ta có
Câu 2. Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn?
A. y = sin2x B. y = xcosx C. y = cosx.cotx D. y =
- Xét hàm số y = f(x) = sin2x.
TXĐ: D = . Do đó
Ta có f(-x) = sin(-2x) = -sin2x = -f(x) f(x) là hàm số lẻ.
-Xét hàm số y = f(x) = xcosx.
TXĐ: D = . Do đó
Ta có f-x) = (-x).cos(-x) = -xcosx = -f(x) f(x) là hàm số lẻ.
-Xét hàm số y = f(x) = cosx.cotx.
TXĐ: D = \{k(k)}. Do đó
Ta có f(-x) = cos(-x).cot(-x) = -cosxcotx = -f(x)f(x) là hàm số lẻ.
- D = .Xét hàm số y = f(x) = .
TXĐ: D = \. Do đó
Ta có là hàm số chẵn.
Câu 3. Tìm tập giá trị của hàm số y = 3cos2x + 5
A. T = [-1;1]. B. T = [-1;11] C. T = [2;8] D. T = [5;8]
Đáp án đúng là: C
Ta có -1cos2x1 -33cos2x3 23cos2x+58
2y8 T = [2;8].
Câu 4. Hàm số y = 5+4sin2xcos2x có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Đáp án đúng là: C
Ta có y = 5+4sin2xcos2x = 5+2sin4x. .
Mà -1sin4x1 -22sin4x2 35+2sin4x7
→ y7 {3;4;5;6;7} nên y có 5 giá trị nguyên.
Câu 5. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = sinx + cosx. Tính P = M - m.
A. P = 4 B. P = 2 C. P = D. P = 2
Đáp án đúng là: B
Ta có y = sinx + cosx = sin.
Mà -1sin1 -sin
P = M - m = 2.
Câu 6. Tìm chu kì T của hàm số y = cos2x + sin
A. T = 4 B. T = C. T = 2 D. T =
Đáp án đúng là: A
Hàm số y = cos2x tuần hoàn với chu kì
Hàm số y = sin tuần hoàn với chu kì
Suy ra hàm số y = cos2x + sin tuần hoàn với chu kì T = 4.
Nhận xét. T là của T1 và T2
Câu 7. Tìm chu kì T của hàm số y = cos3x + cos5x.
A. T = B. T = 3 C. T = 2 D. T = 5
Đáp án đúng là: C
Hàm số y = cos3x tuần hoàn với chu kì
Hàm số Y = cos5x tuần hoàn với chu kì
Suy ra hàm số y = cos3x + cos5x tuần hoàn với chu kì T = 2
Câu 8. Hàm số nào sau đây có chu kì khác ?
A. B.
C. y = tan(-2x+1). D. y = cosxsinx
Đáp án đúng là: C
Vì y = tan(-2x+1) có chu kì
Nhận xét. Hàm số y = cosxsinx = sin2x có chu kỳ là .
Câu 9. Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ?
A. B.
C. D.
Đáp án đúng là: A
Viết lại đáp án B là
Viết lại đáp án C là
Kiểm tra được đáp án A là hàm số lẻ nên có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.
Ta kiểm tra được đáp án B và C là các hàm số không chẵn, không lẻ.
Xét đáp án D:
- Hàm số xác định sin2x 0 2x[k2;+k2] x
-> D = (kZ).
- Chọn nhưng Vậy không chẵn, không lẻ.
Câu 10. Tìm tập xác định D của hàm số
A. D = B. D = \{0}
C. D =\{k,} D. D = \
Đáp án đúng là: C
Hàm số xác định khi và chỉ khi sinx0 xk, k.
Vật tập xác định D = \{k,k}.
Câu 11. Trong các hàm số sau đây, hàm số nào không tuần hoàn?
A. y = cosx B. y = cos2x C. y = x2cosx. D. y =
Đáp án đúng là: C
Câu 12. Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D.
Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. y = 1+sin2x B. y = cosx C. y = -sinx D. y = -cosx
Đáp án đúng là: B
Ta thấy tại x = 0 thì y = 1. Do đó loại đáp án C và D.
Tại x = thì y = 0. Do đó chỉ có đáp án B thỏa mãn.