
Anonymous
0
0
Giải Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 20
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải bài tập Toán 7 : Luyện tập chung trang 20
Bài 6.27 trang 20 Toán 7 Tập 2:
Các giá trị của hai đại lượng x và y được cho bởi bảng sau đây:
Lời giải:
Ta có: ;;;;.
Vì
Do đó, hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau.
Công thức liên hệ giữa x và y là: y = 5x.
Bài 6.28 trang 20 Toán 7 Tập 2:
Cho ba đại lượng x, y, z. Tìm mối quan hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng:
a) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ thuận;
b) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ nghịch;
c) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ nghịch.
Lời giải:
a) Giả sử x và y tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số a với x = ay; y tỉ lệ thuận với z theo hệ số b với y = bz. Khi đó, x = ay = a.(bz) = (ab).z
Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ ab.
b) Giả sử x tỉ lệ thuận với y theo hệ số a khi đó, x = ay; y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số b hay y = .
Ta có: x = a.y = a..
Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ ab.
c) Giả sử x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số a, khi đó x = ; y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số b, khi đó y = .
Ta có:
Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là .
Bài 6.29 trang 20 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Gọi số kg đồng nguyên chất trong 150 kg đồng thau là x; số kg kẽm nguyên chất trong 150 kg đồng thau là y. Ta có: x + y = 150.
Vì người ta pha chế đồng và kẽm theo tỉ lệ 6 : 4 nên hay .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
.
Do đó, nên x = 15.6 = 90
nên y = 15.4 = 60.
Vậy trong 150 kg đồng thau thì có 90 kg đồng nguyên chất và 60 kg kẽm nguyên chất.
Bài 6.30 trang 20 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Gọi thời gian người thợ học việc hoàn thành lượng công việc bằng với người thợ lành nghề làm trong 48 (h) là x.
Vì thời gian hoàn thành công việc và số sản phẩm làm được trong cùng một đơn vị thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên: .
Do đó x = .
Vậy thời gian để người thợ học việc hoàn thành khối lượng công việc bằng với khối lượng công việc người thợ lành nghề làm trong 48 (h) là 72 h.
Bài 6.31 trang 20 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Gọi số sách 7A, 7B, 7C, 7D quyên góp được lần lượt là x; y; z; t (quyển sách).
Vì số sách 7D quyên góp được nhiều hơn số sách 7A quyên góp được là 4 quyển nên t – x = 4.
Vì số sách mỗi lớp quyên góp được tỉ lệ thuận với số học sinh nên:
;
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Khi đó, nên x = 2.38 = 76;
nên y = 2.39 = 78;
nên z = 2.40 = 80;
nên t = 2.40 = 80.
Vậy số quyển sách 4 7A; 7B; 7C; 7D quyên góp được lần lượt là: 76 (quyển sách); 78 (quyển sách); 80 (quyển sách); 80 (quyển sách).
Bài 6.32 trang 20 Toán 7 Tập 2:
Lời giải:
Gọi số cuốn sách tham khảo nhà trường đã mua theo ba khối lớp 6; 7; 8 lần lượt là x; y; z. Vì nhà trường đã mua tổng cộng 121 cuốn nên x + y + z = 121.
Vì số cuốn sách mỗi loại mua được và giá tiền một cuốn sách mỗi loại tỉ lệ nghịch với nhau nên:
40.x = 45.y = 50.z hay .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Khi đó, nên ;
nên ;
nên .
Vậy số sách tham khảo môn Toán ba khối 6; khối 7; khối 8 nhà trường đã mua lần lượt là 45 cuốn; 40 cuốn; 36 cuốn.