
Anonymous
0
0
Sách bài tập Toán 8 Bài 8 (Cánh diều): Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Bài 44 trang 78 SBT Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 43 và chỉ ra hai cặp tam giác đồng dạng:
Lời giải:
• Tam giác DEF có ED = FD nên tam giác DEF cân tại D.
Suy ra
Ta có: (tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra =
Xét ∆ABC và ∆DEF có:
(do AB = AC, ED = FD)
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆DEF (c.g.c).
• Xét ∆ MNP có: (tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra =
Xét ∆MNP và ∆HIK có:
Suy ra ∆MNP ᔕ ∆HIK (g.g).
Bài 45 trang 78 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hình thang ABCD có AB // CD, AB = 4 cm, DB = 6 cm và Tính độ dài CD.
Lời giải:
Ta có: AB // CD nên (hai góc so le trong).
Xét ∆ABD và ∆BDC có:
Suy ra ∆ABD ᔕ ∆BDC (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Nên (cm).
Vậy CD = 9 cm.
Bài 46 trang 78 SBT Toán 8 Tập 2: Bác An cần đo khoảng cách AC, với A, C nằm ở hai bên bờ của một hồ nước (Hình 44a). Bác An đã tiến hành đo như sau:
• Chọn điểm B trên bờ (có điểm C) sao cho BC = 20 m;
• Dùng thước đo góc, đo được các góc
Chứng minh rằng: Nếu thực hiện vẽ trên giấy một tam giác DEF sao cho EF = 10 (cm), , (Hình 44b); Đo dộ dài đoạn DF và già sử DF = a (cm) thì độ dài AC mà bác An cần đo là 2a (m).
Lời giải:
Đổi 20 m = 2 000 cm.
Xét ∆ABC và ∆DEF có:
,
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆DEF (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Hay nên AC = 200a (cm) = 2a (m).
Bài 47 trang 79 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC. Lấy E, F, P lần lượt thuộc AB, AC, BC sao cho tứ giác BEFP là hình bình hành (Hình 45). Biết diện tích tam giác AEF và CFP lần lượt bằng 16 cm2 và 25 cm2.
a) Hãy chỉ ra ba cặp tam giác đồng dạng.
b) Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
a) Do BEFP là hình bình hành nên EF // BP, FP // BE.
Mà E ∈ AB, P ∈ BC nên EF // BC, FP // AB.
Ta có:
• EF // BC nên ∆AEF ᔕ ∆ABC;
• FP // AB nên ∆FPC ᔕ ∆ABC;
• Do ∆AEF ᔕ ∆ABC và ∆FPC ᔕ ∆ABC nên ∆AEF ᔕ ∆FPC.
b) Ta dễ dàng chứng minh được, ∆AEF ᔕ ∆ABC thì
Suy ra (1).
Ta cũng có ∆FPC ᔕ ∆ABC nên
Suy ra (2).
Từ (1) và (2) ta có:
= (do BEFP là hình bình hành nên EF = BP)
Vậy SABC = 81 m2.
Bài 48 trang 79 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hình bình hành ABCD (AC > BD). Từ C kẻ CE vuông góc với AB (E thuộc đường thẳng AB), CF vuông góc với AD (F thuộc đường thẳng AD). Chứng minh: AB.AE + AD.AF = AC2.
Lời giải:
Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của D, B trên đường thẳng AC.
Xét ∆AHD và ∆AFC có:
; là góc chung
Suy ra ∆AHD ᔕ ∆AFC (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng) hay AD.AF = AC.AH (1).
Xét ∆AKB và ∆AEC có:
; là góc chung
Suy ra ∆AKB ᔕ ∆AEC (g.g).
Suy ra (tỉ số đồng dạng) hay AB.AE = AC.AK (2).
Do ABCD là hình bình hành nên AB = CD, AB // CD.
Suy ra (2 góc ở vị trí so le trong)
Xét ∆ABK và ∆CDH có:
AB = CD,
Suy ra ∆ABK = ∆CDH (cạnh huyền – góc nhọn)
Do đó AK = HC (hai cạnh tương ứng).
Cộng (1) và (2) theo vế ta được:
AD.AF + AB.AE = AC.(AH + AK)
= AC.(AH + HC) (do AK = HC)
= AC.AC = AC2.
Vậy AB.AE + AD.AF = AC2.
Bài 49 trang 79 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hình vuông ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo, lấy G trên cạnh BC, H trên cạnh CD sao cho Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh:
a) ∆HOD ᔕ ∆OGB;
b) MG // AH.
Lời giải:
a) Do ABCD là hình vuông nên đường chéo là tia phân giác của mỗi góc.
Suy ra
Mặt khác:
Suy ra
Xét ∆HOD và ∆OGB có:
;
Suy ra ∆HOD ᔕ ∆OGB (g.g).
b) Theo câu a, ta có ∆HOD ᔕ ∆OGB, suy ra (tỉ số đồng dạng)
Do đó HD.GB = OB.OD.
Đặt MB = a, khi đó AD = 2a (do M là trung điểm của AB, AB = AD)
Xét ∆ABD vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có: BD2 = AB2 + AD2.
Do đó =
Suy ra
Khi đó = =
Vì HD.GB = AD.BM nên
Xét ∆DHA và ∆BMG có:
và
Suy ra ∆DHA ᔕ ∆BMG (c.g.c).
Do đó (hai góc tương ứng)
Mà (hai góc so le trong do AB // CD).
Suy ra
Mà và ở vị trí đồng vị nên MG // AH.