
Anonymous
0
0
Giải Toán 9 trang 16 Tập 1 Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 9trang 16Tập 1
Vận dụng 2 trang 16 Toán 9 Tập 1: Thực hiện lần lượt các yêu cầu sau để tính số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 20% và số mililit dung dịch acid HCl nồng độ 5% cần dùng để pha chế 2 lít dung dịch acid HCl nồng độ 10%.
- Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu.
- Tổng số gam acid HCl nguyên chất có trong hai dung dịch acid này.
b) Sử dụng kết quả ở câu a, hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là x, y. Giải hệ phương trình này để tính số mililit cần lấy của mỗi dung dịch HCl ở trên.
Lời giải:
Khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,49 g/cm3
Đổi 2l = 2000ml
Khối lượng mol của HCl: 36,5 g/mol
a) Thể tích của dung dịch HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu là 2 lít nên ta có phương trình:
Tổng số gam HCl nguyên chất sau pha là: hay (gam)
b) Từ câu a ta có hệ phương trình hay
Từ phương trình đầu ta có thay vào phương trình thứ hai ta được suy ra nên Thế vào phương trình thứ nhất ta được
Vậy cần lấy dung dịch HCl 20% và dung dịch HCl 5%.
Bài tập
Bài 1.6 trang 16 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
c)
Lời giải:
a)
Từ phương trình đầu ta có thế vào phương trình thứ hai ta được suy ra nên Thế vào phương trình đầu ta có
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b)
Từ phương trình thứ hai ta có thế vào phương trình đầu ta được suy ra nên Thế vào phương trình thứ hai ta có
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
c)
Từ phương trình thứ hai ta có thế vào phương trình đầu ta được suy ra hay (vô lí) . Phương trình này không có giá trị nào của y thỏa mãn.
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
Lời giải:
a)
Cộng từng vế của hai phương trình ta có nên suy ra
Thế vào phương trình thứ nhất ta được nên suy ra
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
b)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3 ta được vậy hệ đã cho trở thành
Trừ từng vế của hai phương trình ta có nên suy ra
Thế vào phương trình thứ hai ta được nên suy ra
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
c)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với ta được nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với ta được
Vậy hệ đã cho trở thành
Cộng từng vế của hai phương trình ta có nên (luôn đúng) .
Ta thấy phương trình luôn đúng với x tùy ý và y tùy ý. Với giá trị tùy ý của y, giá trị của x được tính bởi phương trình suy ra nên hệ phương trình đã cho có nghiệm với .
Bài 1.8 trang 16 Toán 9 Tập 1:
Lời giải:
a) Thay vào hệ phương trình đã cho ta được
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 4, ta được nên hệ phương trình đã cho trở thành
Cộng từng vế của hai phương trình ta có nên suy ra Thế vào phương trình ta được suy ra
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b) Thay vào hệ phương trình đã cho ta được
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với , ta được nên hệ phương trình đã cho trở thành
Cộng từng vế của hai phương trình ta có nên (vô lí) . Phương trình này không có giá trị nào của x và của y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm.
c) Thay vào hệ phương trình đã cho ta được
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với , ta được nên hệ phương trình đã cho trở thành
Cộng từng vế của hai phương trình ta có nên (vô lí) .
Phương trình này không có giá trị nào của x và của y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm.
d)
a)
Bấm máy tính ta được kết quả
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b)
Bấm máy tính, màn hình hiển thị “Infinite Sol”. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.
c)
Bấm máy tính ta được kết quả
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
d)
Bấm máy tính ta được kết quả
Vậy nghiệm của hệ phương trình là