profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Toán 9 Bài 14 (Kết nối tri thức): Cung và dây của một đường tròn

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải Toán 9 Bài 14: Cung và dây của một đường tròn

Mở đầu trang 87 Toán 9 Tập 1:Trong các cuộc thi đấu thể thao, người ta thường tổ chức thi bắn cung. Thuở xưa, cây cung được làm ra bằng cách buộc một sợi dây (gọi là dây cung) vào hai đầu của một đoạn tre (hoặc gỗ) có tính đàn hồi cao. Đoạn tre bị kéo căng, cong lại tạo nên hình ảnh của một phần đường tròn, đó cũng chính là hình ảnh “cung” trong Toán học. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan đến khái niệm này.

1. Dây và đường kính của đường tròn

HĐ trang 87 Toán 9 Tập 1:Xét dây AB tùy ý không đi qua tâm của đường tròn (O; R) (H.5.7). Dựa vào quan hệ giữa các cạnh của tam giác AOB, chứng minh AB < 2R.

HĐ trang 87 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét tam giác AOB có: AB < OA + OB (bất đẳng thức tam giác).

Mà OA = OB = R nên AB < 2R.

Luyện tập 1 trang 88 Toán 9 Tập 1:Cho đường tròn đường kính BC. Chứng minh rằng với điểm A bất kì (khác B và C) trên đường tròn, ta đều có: BC < AB + AC < 2BC.

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 88 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Xét tam giác ABC có: BC < AB + AC (bất đẳng thức tam giác). (1)

Xét đường tròn đường kính BC có dây cung AB, AC ta có: AB < BC, AC < BC.

Suy ra: AB + AC < 2BC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra: BC < AB + AC < 2BC.

2. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung

Câu hỏi trang 89 Toán 9 Tập 1:Tại sao số đo cung lớn của một đường tròn luôn lớn hơn 180°?

Lời giải:

Câu hỏi trang 89 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Gọi sđAB nhỏ là sđAmB ; sđAB lớn là sđAnB .

Xét đường tròn tâm O ta có sđAmB+sđAnB=360°.

sđAnB>sđAmB .

Nên sđAnB+sđAnB>sđAnB+sđAmB=360°.

Suy ra 2.sđAnB>360° hay sđAnB>180° .

Vậy số đo cung lớn luôn lớn hơn 180°.

Luyện tập 2 trang 90 Toán 9 Tập 1:Cho điểm C nằm trên đường tròn (O). Đường trung trực của đoạn OC cắt (O) tại A. Tính số đo của các cungACBABC.

Lời giải:

Luyện tập 2 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Vì AB là đường trung trực của AB của OC nên AC = OA (tính chất đường trung trực).

Mà OA = OC = R nên AC = OA = OC.

Nên ΔACO là tam giác đều.

Do đó: ACO^=60° (tính chất của tam giác đều)

Suy ra sđAC=60° .

Tương tự ta có: sđBC=60° .

Suy ra: sđACB=sđAC+sđBC=60°+60°=120°.

Ta có ABC là cung lớn có chung hai mút A, C với cung nhỏ AC.

Do đó sđABC=360°sđAC=360°60°=300°.

Vậy sđACB=120°sđABC=300°.

Bài tập

Bài 5.5 trang 90 Toán 9 Tập 1:>Cho nửa đường tròn đường kính AB và một điểm M tùy ý thuộc nửa đường tròn đó. Chứng minh rằng khoảng cách từ M đến AB không lớn hơn AB2.

Lời giải:

Bài 5.5 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Gọi H là hình chiếu của M trên AB.

Khi đó khoảng cách từ M đến AB bằng độ dài đoạn MH.

Xét tam giác MHO vuông tại H có: MH ≤ MO.

Lại có OM=AB2 (do AB là đường kính, OM là bán kính của đường tròn (O)).

Vậy MHAB2.

Bài 5.6 trang 90 Toán 9 Tập 1:Cho đường tròn (O; 5 cm) và AB là một dây bất kì của đường tròn đó. Biết AB = 6 cm.

a) Tính khoảng cách từ O đến đường thẳng AB.

b) Tính tan α nếu góc ở tâm chắn cung AB bằng 2α.

Lời giải:

Bài 5.6 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

a) Gọi H là trung điểm của AB.

Suy ra AH=AB2=62=3  (cm).

Xét ∆OAH và ∆OBH có:

OA = OB = R

Cạnh OH chung

HA = HB (do H là trung điểm của AB)

Do đó ∆OAH = ∆OBH (c.c.c).

Suy ra OHA^=OHB^ (hai góc tương ứng)

OHA^OHB^ là hai góc bù nhau nên OHA^+OHB^=180° hay 2OHB^=180°

Suy ra OHA^=OHB^=90° nên OH ⊥ AB.

Do đó khoảng cách từ O đến đường thẳng AB bằng độ dài đoạn OH.

Xét tam giác OAH vuông tại H có:

AH2 + OH2 = OA2 (định lý Pythagore)

Hay OH2 = OA2 − AH2 = 52 − 32 = 16.

Nên OH = 4 cm.

Vậy khoảng cách từ O đến đường thẳng AB bằng 4 cm.

b) Theo giả thiết, góc ở tâm chắn cung AB là AOB^=2α .

Từ câu a) ∆OAH = ∆OBH suy ra HOA^=HOB^ (hai góc tương ứng).

Lại có: HOA^+HOB^=AOB^ nên 2HOA^=2α hay HOA^=α.

Suy ra tanα=AHOH=34.

Bài 5.7 trang 90 Toán 9 Tập 1:Tâm O của một đường tròn cách dây AB của nó một khoảng 3 cm. Tính bán kính của đường tròn (O), biết rằng dây cung nhỏ AB có số đo bằng 100° (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

Bài 5.7 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Gọi H là trung điểm của AB.

Theo giả thiết, góc ở tâm chắn cung AB là AOB^=100° .

Xét ∆OAH và ∆OBH có:

OA = OB = R

Cạnh OH chung

HA = HB (do H là trung điểm của AB)

Do đó ∆OAH = ∆OBH (c.c.c).

Suy ra HOA^=HOB^ (hai góc tương ứng).

Lại có: HOA^+HOB^=AOB^ nên 2HOA^=AOB^=100° hay HOA^=50°.

Xét tam giác OAH vuông tại H có: cosHOA^=OHOA .

Suy ra OA=OHcosHOA^=3cos50°4,7  (cm).

Vậy bán kính của đường tròn (O) khoảng 4,7 cm.

Bài 5.8 trang 90 Toán 9 Tập 1:Trên mặt một chiếc đồng hồ có các vạch chia như Hình 5.12. Hỏi cứ sau mỗi khoảng thời gian 36 phút:

Bài 5.8 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

a) Đầu kim phút vạch trên một cung có số đo bằng bao nhiêu độ?

b) Đầu kim giờ vạch trên một cung có số đo bằng bao nhiêu độ?

Lời giải:

a) Cứ 60 phút kim phút chạy hết 1 vòng đồng hồ, tức là vạch trên 1 cung có số đo bằng

360°.

Mỗi phút kim phút vạch trên một cung có số đo là: 360°60=6°.

Như vậy sau 36 phút, kim phút vạch trên 1 cung có số đo bằng:

6° . 36 = 216°.

b) Sau 1 giờ, kim giờ vạch trên 1 cung có số đo bằng: 360°12=30°.

Mỗi phút kim giờ vạch trên một cung có số đo là: 30°60=0,5°.

Như vậy sau 36 phút, kim giờ vạch trên 1 cung có số đo bằng:

0,5° . 36 = 18°.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.