profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Chuyên đề Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn (2022) - Toán 9

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Chuyên đề Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn - Toán 9

A. Lý thuyết

1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn

- Góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn được gọi là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.

Định lí: Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.

Ví dụ 1. Cho đường tròn (O) có hai dây AB và CD cắt nhau tại E (điểm E nằm bên trong đường tròn) như hình vẽ.

Lý thuyết Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Trong hình vẽ trên, BEC^ là góc có đỉnh nằm ở bên trong đường tròn chắn hai cung là .

Do đó, Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

2. Góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn

Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn là góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn và các cạnh đều có điểm chung với đường tròn.

Định lí: Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.

Ví dụ 2. Cho đường tròn (O) có hai dây AB và CD cắt nhau tại E (điểm E nằm bên ngoài đường tròn) như hình vẽ.

Lý thuyết Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Trong hình vẽ trên, BEC^ là góc có đỉnh nằm ở bên ngoài đường tròn chắn hai cung là BnC,AmD.

Do đó, Lý thuyết Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

B. Bài tập

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho hình vẽ dưới đây , góc BIC có số đo bằng

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Số đo của góc có đỉnh bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B

Câu 2: Cho hình vẽ dưới đây , góc DIE có số đo bằng

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Số đo của góc có đỉnh bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A

Câu 3: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và C là điểm trên cung nhỏ AB (cung CB nhỏ hơn cung CA). Tiếp tuyến tại C của nửa đường tròn cắt đường thẳng AB tại D. Biết tam giác ADC cân tại C. Tính góc ADC

A. 40°

B. 45°

C. 60°

D. 30°

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Xét nửa (O) có

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D

Câu 4: Trên (O) lấy bốn điểm A, B, C, D theo thứ tự sao cho cung AB = cung BC = cung CD . Gọi I là giao điểm của BD và AC , biết Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án . Tính Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. 20°

B. 15°

C. 35°

D. 30°

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B

Câu 5: Cho đường tròn (O) và dây AB; AC cách đều tâm. Trên cung nhỏ AC lấy điểm M. Gọi S là giao điểm của AM và BC. Góc nào bằng góc Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C.

Câu 6: Cho đường trò (O) và 2 dây AB, CD cắt nhau tại điểm E. Tìm hệ thức đúng?

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 7: Cho đường tròn (O), tam giác BCD nội tiếp đường tròn với Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án. Lấy điểm A trên cung BD – không chứa điểm C sao cho AB và CD cắt nhau tại điểm S nằm ngoài đường tròn (O) và Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án.Tính Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. 15°

B.20°

C. 45°

D. 30°

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

Câu 8: Cho đường tròn (O) và tam ABC nội tiếp đường tròn sao cho Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án. Trên cung AC –không chứa điểm B lấy điểm D sao cho Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án, AC cắt BD tại M nằm trong đường tròn. Tính số đo góc Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. 120°

B. 60°

C. 150°

D.165°

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

Câu 9: Cho đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC, đường thẳng BO cắt đường tròn tại D. Gọi H là giao điểm của AC và BD. Tính Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án, biết rằng Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. 600

B. 1200

C. 1050

D.900

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 10: Cho đường tròn (O) và 4 điểm A,B, C, D cùng nằm trên đường tròn sao cho AC và BD cắt nhau tại điểm M nằm trong đường tròn, AB và CD cắt nhau tại điểm S nằm ngoài đường tròn. So sánh hai góc Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C.

II. Bài tập tự luận có lời giải

Câu 1: Từ điểm M nằm ngoài đường thẳng (O) vẽ tiếp tuyến MC với C là tiếp điểm và cát tuyến MAB (A nằm giữa M và B) và A; B; C thuộc (O). Gọi D là điểm chính giữa cung AB không chứa C, CD cắt AB tại I. Chứng minh:

a) MCD^=BID^

b) MI=MC.

Lời giải:

Bài tập về góc có đỉnh nằm trong đường tròn, góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn và cách giải – Toán lớp 9 (ảnh 1)

a) Ta có:

MCD^ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung CD

MCD^=12 sđ CD  (định lí)    (1)

BID^ là góc có đỉnh nằm trong đường tròn chắn cung CA và BD

BID^=12 (sđ CA + sđ BD) (định lí)  (2)

Ta có:

CD=CA+AD

Mà AD=BD (do D là điểm chính giữa cung AB)

Do đó CD=CA+BD (3)

Từ (1); (2); (3) MCD^=BID^ (điều phải chứng minh)

b) Ta có:

CIM^ và BID^ là hai góc đối đỉnh

CIM^=BID^(tính chất)

Mà MCD^=BID^(chứng minh ở câu a)

Do đó CIM^=MCD^

Xét tam giác CMI có

CIM^=MCI^

ΔCMI cân tại M (dấu hiệu nhận biết)

=> MI = MC (tính chất).

Câu 2: Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Các tia AI; BI; CI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D, E, F. Dây EF cắt AB, AC lần lượt tại M và N. Chứng minh:

a) DI = BD.

b) AM = AN.

Lời giải:

Bài tập về góc có đỉnh nằm trong đường tròn, góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn và cách giải – Toán lớp 9 (ảnh 1)

a) Vì I là tam đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên AI là phân giác A^.

Mà AI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D nên D là điểm chính giữa cung BC.

=> sđ BD = sđ CD (1).

Vì I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên BI là đường phân giác B^.

Mà BI cắt đường tròn ngọa tiếp tam giác ABC tại E nên E là điểm chính giữa cung AC.

=> sđ AE= sđ EC(2).

Ta có:

BID^ là góc có đỉnh nằm trong đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

BID^=12(sđ AE+ sđ BD)  (3)

IBD^ là góc nội tiếp của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC chắn cung DE.

BID^=12sđ DE

Mà DE=EC+CD nên IBD^=12(sđ EC+ sđ CD) (4)

Từ (1) (2) (3) (4) BID^=IBD^

Xét tam giác IDB có:

BID^=IBD^

ΔIDB cân tại D

DI=DB (tính chất)

b) Vì I là tam đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên CI là phân giác C^.

Mà CI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại F nên F là điểm chính giữa cung AB.

=> sđ BF = sđ AF (5).

Ta có:

ANF^ là góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn

ANF^=12(sđ AF+ sđ EC)  (6)

AME^ là góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn

AME^=12(sđ AE + sđ FB) (7)

Từ (1); (5); (6); (7) ANF^=AME^

Xét tam giác AMN có:

ANM^=AMN^

ΔAMN cân tại A

AM=AN(tính chất).

Câu 3: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Các tia phân giác của các góc A và B cắt nhau ở I và cắt đường tròn theo thứ tự ở D và E. Chứng minh:

a) Tam giác BDI là tam giác cân;

b) DE là đường trung trực của IC.

Lời giải:

Bài tập về góc có đỉnh nằm trong đường tròn, góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn và cách giải – Toán lớp 9 (ảnh 1)

a) ) Vì  AI là phân giác A^ của tam giác ABC và AI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D nên D là điểm chính giữa cung BC.

=> sđ BD = sđ CD =12sđ BC (1).

Vì  BI là phân giác B^ của tam giác ABC và BI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại E nên E là điểm chính giữa cung AC.

=>sđ AE = sđ CE =12sđ AC (2).

Ta có:

BID^ là góc có đỉnh nằm trong đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

BID^=12 (sđ AE+ sđ BD)  (3)

IBD^ là góc nội tiếp của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC chắn cung DE.

IBD^=12sđ DE

Mà DE=EC+CD nên IBD^=12(sđ EC+ sđ CD) (4)

Từ (1) (2) (3) (4) BID^=IBD^

Xét tam giác IDB có:

BID^=IBD^

ΔIDB cân tại D

b) Gọi giao điểm của DE và IC là K, CI cắt đường tròn tại điểm thứ hai là H.

Vì  CI là phân giác C^ của tam giác ABC và CI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại H nên H là điểm chính giữa cung AB.

=> sđ AH = sđ BH12sđ AB (5).

Ta có:

EKC^ là góc có đỉnh nằm trong đường tròn

EKC^12(sđ EC+ sđ DH)

Mà DH=BD+BH

EKC^=12(sđ EC+ sđ BD+ sđ BH)

Theo (1); (2); (5) EKC^=14(sđ AC+ sđ BC+ sđ AB)

EKC^=90°

DEIC

Lại có: CED^ là góc góc nội tiếp chắn cung CD

BED^ là góc nội tiếp chắn chung BD

Mà BD=CD

Do đó: CED^=BED^

Xét tam giác CEK và tam giác IEK có:

CEK^=IEK^ (do CED^=BED^)

EK chung

EKC^=EKI^=90°

Do đó: ΔCEK=ΔIEK (c – g – c)

IK=KC(hai cạnh tương ứng)

Ta có:

IK=KCDEICDE là đường trung trực của IC.

Câu 4: Cho tam giác ABC phân giác AD. Vẽ đường tròn (O) đi qua A, D và tiếp xúc với BC tại D. Đường tròn này cắt AB, AC lần lượt tại E, F. Chứng minh: EF // BC.

Lời giải:

Bài tập về góc có đỉnh nằm trong đường tròn, góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn và cách giải – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ta có: BDE^ là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và BDE^ chắn cung DE

Lại có: EAD^ là góc nội tiếp chắn cung DE

BDE^=EAD^ (hệ quả)

Xét tam giác BED và tam giác BDA có:

BDE^=EAD^ (chứng minh trên)

B^ chung

Do đó: ΔBEDΔBDA(g – g)

BED^=DEA^ (hai góc tương ứng)

Mà BED^+DEA^=180°

Do đó BED^=DEA^=90°

Lại có:

Xét tam giác BED vuông tại E ta có:

EBD^+EDB^=90°

EBD^=90°EDB^ (1)

Lại có: DEF^+FEA^=90°

FEA^=90°DEF^ (2)

Lại có AD là tia phân giác A^ED=FD

Mà EDB^ là góc tạo vởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung ED

Và DEF^ là góc nội tiếp chắn cung FD

Do đó DEF^=EDB^ (3)

Từ (1); (2); (3) EBD^=FEA^

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị

=> EF // BC

Câu 5: Cho đường tròn đường tròn (O) có hai dây AB và CD cắt nhau tại M như hình vẽ. Tính số đo của cung BD, biết AMB^=120o.

Lời giải:

Lý thuyết Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 6: Cho đường tròn đường tròn (O) đường kính BC. Lấy điểm A nằm trên đường tròn, vẽ tiếp tuyến AM (A là tiếp điểm). Tính AMC^, biết số đo cung AC là 120o.

Lời giải:

Lý thuyết Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 7: Từ điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O) kẻ tiếp tuyến AB và cát tuyến ACD. Vẽ dây BM vuông góc với tia phân giác góc BAC tại H cắt CD tại E. Chứng minh BM là đường phân giác góc CBD.

Lời giải:

Lý thuyết Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

∆ABE có AH là đường phân giác đồng thời là đường cao nên ∆ABE cân tại đỉnh A.

Lý thuyết Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lời giải:

Đường tròn (O) được chia thành 20 cung bằng nhau nên số đo mỗi cung bằng: 360o:20=18o

Gọi giao điểm của A1A8và A3A16là I

Ta có: sđA1A3=2.18o=36o; sđA8A16=8.18o=144o

Ta có: A1IA^3=12sdA1A3+sdA8A16(góc có đỉnh ở trong đường tròn (O))

A1IA3^=1236o+144o=90o

Do đó, A1A8vuông góc với dây A3A16tại I.

Câu 9: Cho tam giác ABC vuông ở A. Đường tròn đường kính AB cắt BC ở D. Tiếp tuyến ở D cắt AC ở P.Chứng minh rằng PD = PC.

Lời giải:

Kẻ tia đối của tia CP là Cx.

Xét đường tròn (O) có C^là góc có đỉnh ở ngoài đường tròn chắn cung AmB và cung nhỏ AD.

C^=12sđAmBsđAD

Mà sđAmB= sđADB=180o

 C^=12sđADBsđAD=12sđDB (1)

Mặt khác, ta có:  CDP^=BDx^(hai góc đối đỉnh) (2)

BDx^=12BD(góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung) (3)

Từ (1), (2) và (3) ta suy ra: C^=CDP^

Do đó, tam giác PCD cân tại P

⇒ PD = PC.

Câu 10: Hai dây cung AB và CD kéo dài cắt nhau tại điểm E ở ngoài đường tròn (O) (B nằm giữa A và E, C nằm giữa D và E). Cho biết CBE^=75oCEB^=22oAOD^=144o. Chứng minh AOB^=BAC^.

Lời giải:

Xét đường tròn (O) ta có:

Góc E là góc có đỉnh ở ngoài đường tròn chắn cung nhỏ BC và cung nhỏ AD

E^=12sđADsđBC

Lại có: sđAD=AOD^=144o(góc ở tâm chắn cung)

22o=12144osđBCsđBC=100o

Ta có:  BAC^=12sđBC(góc nội tiếp chắn cung)

BAC^=12.100o=50o

Xét tam giác ABC có:

Góc CBE là góc ngoài tại đỉnh B

 CBE^=BAC^+ACB^ (tính chất góc ngoài của tam giác)

ACB^=CBE^BAC^=75o50o=25o

Mặt khác, ta có:  ACB^=12AOB^(hệ quả của góc nội tiếp)

AOB^=2.ACB^=2.25o=50o

AOB^=BAC^=50o.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Từ điểm P nằm ngoài đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến PA với đường tròn và cát tuyến PBC với P, B, C thuộc (O).

a) Biết PC = 25cm, PB = 49 cm. Đường kính của đường tròn (O) là 50cm. Tính PO.

b) Đường phân giác của góc BAC^ cắt PB ở I và cắt (O) tại D. Chứng minh DB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AIB.

Câu 2: Cho đường tròn (O) và một điểm P nằm ngoài đường tròn (O). Kẻ cát tuyến PAB và tiếp tuyến PT với A, B, T thuộc (O). Đường phân giác của góc ATB^ cắt AB tại D. Chứng minh PT = PD.

Câu 3: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Các tia phân giác góc B và góc C cắt nhau tại I và cắt (O) tại D và E. Dây DE cắt cạnh AB và AC tại M và N. Chứng minh:

a) Các tam giác AMN, EAI và DAI là những tam giác cân.

b) Tứ giác AMIN là hình thoi.

Câu 4: Cho điểm P nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai cát tuyến PAB và PCD (A nằm giữa P và B và C nằm giữa P và D), các đường thẳng AD và BC cắt nhau tại Q.

a) Cho biết P^=60° và AQC^=80°. Tính BCD^.

b) Chứng minh PC.PD = PA.PB

Câu 5: Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến AB và cát tuyến ACD. Tia phân giác của góc BAC^ cắt BC và BD lần lượt tại M và N. Vẽ dây BF vuông góc với MN, cắt MN tại H, cắt CD tại E. Chứng minh:

a) Tam giác BMN cân.

b) FD2=FE.FB.

Câu 6: Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên đường kính AB lấy điểm E sao cho AE = 2R. Vẽ dây CF đi qua E. Tiếp tuyến của đường tròn F cắt CD tại M, vẽ dây AF cắt CD tại N. Chứng minh:

a) Tia CF là tia phân giác của góc BCD^;

b) MF // AC;

c) MN; OD; OM có độ dài là ba cạnh của tam giác vuông.

Câu 7: Cho tam giác MNP nội tiếp đường tròn (O). Điểm D di chuyển trên cung MP. Gọi E là giao điểm của MP và ND, Gọi F là giao điểm của MG và NP. Chứng minh: MFN^=MND^.

Câu 8: Tam giác MNP nội tiếp đường tròn (O), các điểm I, K, H là điểm chính giữa các cung MN, NP, PM. Gọi J là giao điểm của IK và MN, G là giao điểm của HK và MP. Chứng minh JG song song với NP.

Câu 9: Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến MA và cát tuyến MCB với A, B, C thuộc (O). Phân giác góc BAC^ cắt BC tại D, cắt (O) tại N. Chứng minh:

a) MA = MD;

b) Cho cát tuyến MBC quay quanh M và luôn cắt đường tròn. Chứng minh MB.MC không đổi;

c) NB2=NA.ND.

Câu 10: Trên đường tròn (O) lấy ba điểm A, B, C. Gọi M, N, P theo thứ tự là điểm chính giữa các cung AB; BC; AC. BP cắt AN tại I, NM cắt AB tại E. Gọi D là giao điểm của AN và BC.

Chứng minh:

a) Tam giác BNI cân;

b) AE.BN = EB.AN;

c) EI // BC;

d) ANBN=ABBD.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.