profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Chuyên đề Công thức nghiệm thu gọn (2022) - Toán 9

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

1Views

Chuyên đề Công thức nghiệm thu gọn - Toán 9

A.Lý thuyết

1. Công thức nghiệm thu gọn

a) Biệt thức '

Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’ ta có biệt thức như sau:

'b'2-ac

Ta sửa dụng biết thức 'để giải phương trình bậc hai.

b) Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai

Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có b = 2b’ và biệt thức '= b’2 - ac

+ Nếu  > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là

x1=-b+'a;x2=-b+'a

+ Nếu  = 0 thì phương trình có nghiệm kép là

x1=x2=-ba

+ Nếu  < 0 thì phương trình vô nghiệm.

B.Bài tập

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức b = 2b'; Δ' = b'2 - ac. Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi:

A. Δ' > 0

B. Δ' = 0

C. Δ' ≥ 0

D. Δ' ≤ 0

Lời giải:

Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức b = 2b'; Δ' = b'2 - ac:

• TH1: Nếu Δ' < 0 thì phương trình vô nghiệm

• TH2: Nếu Δ' = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

• TH3: Nếu Δ' > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2 = Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

Câu 2: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức b = 2b'; Δ' = b'2 - ac. Nếu Δ' = 0 thì:

A. Phương trình có hai nghiệm phân biệt

B. Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

C. Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

D. Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức b = 2b'; Δ' = b'2 - ac:

Nếu Δ' = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C.

Câu 3: Tính Δ' và tìm số nghiệm của phương trình 7x2 - 12x + 4 = 0

A. Δ' = 6 và phương trình có hai nghiệm phân biệt

B. Δ' = 8 và phương trình có hai nghiệm phân biệt

C. Δ' = 8 và phương trình có nghiệm kép

D. Δ' = 0 và phương trình có hai nghiệm phân biệt

Lời giải:

Phương trình 7x2 - 12x + 4 = 0 có a = 7; b' = -6; c = 4 suy ra:

Δ' = (b')2 - ac = (-6)2 - 4.7 = 8 > 0

Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Chọn đáp án B.

Câu 4: Tìm m để phương trình 2mx2 - (2m + 1)x - 3 = 0 có nghiệm là x =2

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C.

Câu 5: Tính Δ' và tìm nghiệm của phương trình Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 6: Tìm nghiệm dương của phương trình: x2 - 8x + 10 = 0

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Ta có: a = 1; b = - 8 nên b’ = -4; c = 10.

Δ' = (-4)2 - 1.10 = 16 - 10 = 6

Do đó, phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là;

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vậy cả hai nghiệm trên đều là nghiệm dương của phương trình đã cho.

Chọn đáp án D.

Câu 7: Cho phương trình 2x2 - 10x + m + 1 = 0; ( m là tham số). Tìm m để biệt thức Δ' = 11

A. m = 3

B. m = 6

C. m = 9

D. m = -2

Lời giải:

Ta có: a = 2 ; b = -10 nên b’ = -5; c = m + 1

Δ' = (-5)2 - 2.(m + 1) = 25 - 2m - 2 = 23 - 2m

Để Δ' = 11 thì 23 – 2m = 11

⇔ -2m = -12 ⇔ m = 6

Chọn đáp án B.

Câu 8: Cho phương trình 2x2 – 4x + m = 0. Tìm m để phương trình trên vô nghiệm?

A. m < 3

B. m > - 3

C. m > 2

D. m < -2

Lời giải:

Ta có: a = 2; b = - 4 nên b’ = -2 và c = m

Δ' = (-2)2 - 2m = 4 - 2m

Để phương trình đã cho vô nghiệm thì:4 – 2m < 0 hay m > 2 .

Chọn đáp án C.

Câu 9: Cho hai phương trình x2 – 4x + 4= 0 và x2 + (m + 1)x + m = 0 . Tìm m để hai phương trình trên có nghiệm chung?

A. m = 2 hoặc m = -1

B. m = 1 hoặc m = 2

C. m = -1

D. m = -2

Lời giải:

* Xét phương trình : x2 – 4x + 4= 0

⇔ (x-2)2 = 0 ⇔ x - 2 = 0 ⇔ x = 2

Vậy phương trình này có nghiệm duy nhất.

Để hai phương trình đã cho có nghiệm chung khi và chỉ khi x = 2 là nghiệm phương trình

x2 + (m + 1)x + m = 0.Suy ra:

22 + (m + 1).2 + m = 0

⇔ 4 + 2m + 2 + m = 0 ⇔ 6 + 3m = 0

⇔ 3m = +6 ⇔ m = -2

Chọn đáp án D.

Câu 10: Cho phương trình: -8x2 + 100x + 40m = 0. Tìm m để phương trình trên có nghiệm duy nhất?

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B.

II. Bài tập tự luận có lời giải

Câu 1: Giải phương trình bậc hai \left( {2 - \sqrt 3 } \right){x^2} + 2\sqrt 3 x - 2 - \sqrt 3  = 0

Lời giải:

Cách 1: Xét phương trình \left( {2 - \sqrt 3 } \right){x^2} + 2\sqrt 3 x - 2 - \sqrt 3  = 0 có

a = 2 - \sqrt 3 ,b = 2\sqrt 3  \Rightarrow b' = \frac{{2\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 ;c =  - 2 - \sqrt 3

Ta có:

\begin{matrix}
  \Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - \left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( { - 2 - \sqrt 3 } \right) = 16 \hfill \\
   \Rightarrow \sqrt {\Delta '}  = 4 \hfill \\ 
\end{matrix}

Do ∆’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt

{x_1} = \frac{{ - \sqrt 3  + 2}}{{2 - \sqrt 3 }} = 1,{x_2} = \frac{{ - \sqrt 3  - 2}}{{2 - \sqrt 3 }} =  - 7 - 4\sqrt 3

Cách 2: Nhẩm nghiệm

Ta có: a + b + c = 2 - \sqrt 3  + 2\sqrt 3  - 2 - \sqrt 3  = 0

=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt

{x_1} = 1,{x_2} =  - \frac{{ - 2 - \sqrt 3 }}{{2 - \sqrt 3 }} =  - 7 - 4\sqrt 3

Câu 2: Xác định có hệ số a, b, b’, c rồi tính biệt thức 'của các phương trình sau:

a) x2+6x-3=0

b) 2x2+2x+6=0

c) 4x2+4x+1=0

Lời giải:

a) x2+6x-3=0

Có a = 1; b = 6; b’ = 3; c = -3

'=b'2-ac=32-1.-3=12

b) 2x2+2x+6=0

Có a = 2; b = 2; b’ = 1; c = 6

'=b'2-ac=12-2.6=1-12=-11

c) 4x2+4x+1=0

Có a = 4; b = 4; b’ = 2; c = 1.

'=b'2-ac=2-4.1=4-4=0

Câu 3: Giải các phương trình sau:

a) 3x2+8x-5=0

b) 2x2+4a+7=0

Lời giải:

a) 3x2+8x-5=0

Ta có: a = 3; b = 8; b’ = 4; c = -5

'=b'2-ac=42-3.-5=16+15=31>0

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

x1=-b+'a=-4+313;

x2=-b'-'a=-4-313.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt S=-4+313;-4-313

b) 2x2+4a+7=0

Ta có: a = 2; b = 4; b’ = 2; c = 7

=b'2-ac=22-2.7=4-14=-10<0

Phương trình vô nghiệm.

Câu 4: Cho phương trình x2+2m+3x+m2-3m=0

a) Tính '

b) Với giá trị nào của m thì phương trình vô nghiệm? Vô số nghiệm? Có nghiệm kép?

Lời giải:

a) Ta có: a = 1; b = 2(m + 3); b’ = m + 3; c = m2 – 3m

∆'=m+32-1.m2-3m=m2+6m+9-m2+3m=9m+9

b) Ta có a = 10

 + Để phương trình vô nghiệm thì:

'<09m+9<09m<-9m<-1

+ Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì:

'>09m+9>09m>-9m>-1

+ Để phương trình nghiệm kép thì:

'=09m+9=09m=-9m=-1

Câu 5:Xác định a, b’,c trong mỗi phương trình rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn:

a) 5x2 – 6x –1 = 0

b) –3x2 + 14x – 8 = 0

c) –7x2 + 4x = 3

d) 9x2 + 6x + 1 = 0

Lời giải:

a) Phương trình 5x2 – 6x –1 = 0 có hệ số a = 5, b’ = –3, c = –1

Ta có: Δ’ = b’2 – ac = (–3)2 –5.(–1) = 9 + 5 = 14 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b'+Δ'a=3+145;

x2=b'Δ'a=3145

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S=3+145;3145

b) Phương trình –3x+ 14x – 8 = 0 có hệ số a = –3, b’= 7, c = –8

Ta có: Δ' = b’2 – ac = 72 – (–3).(–8) = 49 – 24 = 25 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b'+Δ'a=7+253=23;

x2=b'Δ'a=7253=4

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S=23;4

c) Phương trình –7x2 + 4x = 3 ⇔ 7x2 – 4x + 3 = 0 có hệ số a=7, b’=–2 , c=3

Ta có: Δ’ = b’2 – ac = (–2)2 – 7.3 = 4 – 21 = –17 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm

d) Phương trình 9x2 + 6x + 1 = 0 có hệ số a = 9, b’ = 3, c = 1

Ta có: Δ’ = b’2 – ac = 32 – 9.1 = 9 – 9 = 0

Phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = b'a=39=13

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 13

Câu 6:Với những giá trị nào của x thì giá trị của hai biểu thức sau bằng nhau?

a) x2 + 2 + 22và 2(1 + 2)x

b) 3x2 + 2x – 1 và 23x + 3

c) –22x – 1 và 2x2 + 2x +3

Lời giải:

a) Ta có: x2 +2 + 22= 2(1 + 2)x

⇔ x2 – 2(1 +2)x +2 +22= 0

Δ' = b’2 – ac = [–(1 + 2)]2– 1(2 + 22)

= 1 + 22+ 2 – 2 – 22= 1 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b'+Δ'a=1+2+11=2+2

x2=b'Δ'a=1+211=2

Vậy với x =2+2 hoặc x =2 thì giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau.

b) Ta có: 3x2 + 2x – 1 = 23x +3

⇔ 3x2 + 2x – 23x – 3 – 1 = 0

⇔ 3x2 + (2 – 23)x – 4 =0

⇔ 3x2 + 2(1 – 3)x – 4 = 0

Δ' = b’2 – ac = (1– 3)2 – 3(–4) =1 – 23+ 3 + 43

= 1 + 23+ 3 = (1 +3 )2> 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b'+Δ'a=13+1+323=233=1

x2=b'Δ'a=131+323=23=233

Vậy với x = 2 hoặc x = 233thì giá trị hai biểu thức trên bằng nhau.

c) Ta có: –22x – 1 =2 x2 + 2x + 3

⇔ 2x2 + 2x + 3 + 22x + 1=0

⇔ 2x2 + 2(1 + 2)x + 4 =0

Δ' = b’2 – ac= (1+ 2)2 – 2.4 = 1 + 22+ 2 – 42

= 1 –22+ 2 = (2– 1)2 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b'+Δ'a=1+2+2122=22=2

x2=b'Δ'a=1+22122=222=2

Vậy với x = -2hoặc x = -2thì giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau.

Câu 7:Với những giá trị nào của x thì giá trị của hai biểu thức sau bằng nhau?

a) x2 – 23x – 3và 2x2 + 2x + 3

b) 3x2 + 25x – 33và –x2 – 23x +25+1

Lời giải:

a) Ta có: x2 – 23x – = 2x2 + 2x +3

⇔ x2 – 23x – 3– 2x2 – 2x – 3=0

⇔ –x2 – 2x – 23x – 23=0

⇔ x2 + 2x + 23x + 23=0

⇔ x2 + 2(1 +3)x + 23=0

Δ' = b’2 – ac= (1+3 )2 – 1. 23= 1 + 23+ 3 –23= 4 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b'+Δ'a=1+3+41=13

x2=b'Δ'a=1+341=33

Vậy với x = 13hoặc x = –3 – 3thì giá trị hai biểu thức trên bằng nhau.

b) Ta có: 3x2 + 25x – 33= –x2 – 23x + 25+ 1

⇔ 3x2 + 25x – 33+ x2 + 23x – 25– 1 = 0

⇔ (3+ 1)x2 + (25+ 23)x – 33– 25– 1 = 0

⇔ (3+1)x2 + 2(53)x – 33– 25– 1 = 0

Δ' = b’2 – ac = (35)2 – (3+ 1)( –33– 25– 1)

= 5 + 215+ 3 + 9 + 2153+ 33+ 25+ 1

=18 + 415+ 43+ 25

= 1 + 12 + 5 + 2.23+ 25+ 2.23.5

= 1 + (23)2 + (5)2 + 2.1.23+ 2.1.5 + 2.23.5

= (1 + 235)2 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b'+Δ'a=5+3+1+23+523+1=1

x2=b'Δ'a=5+31+23+523+1=133253+1

Vậy với x = 1 hoặc x = 133253+1thì giá trị hai biểu thức bằng nhau.

Câu 8:Một vận động viên bơi lội nhảy cầu (xem hình dưới). Khi nhảy, độ cao h từ người đó đến mặt nước (tính bằng mét) phụ thuộc vào khoảng cách x từ điểm rơi đến chân cầu (tính bằng mét) bởi công thức : h = –(x – 1)2 + 4 . Hỏi khoảng cách x bằng bao nhiêu:

a) Khi vận động viên ở độ cao 3m?

b) Khi vận động viên chạm mặt nước?

Lời giải:

a) Khi vận động viên ở độ cao 3m nghĩa là h = 3m

Ta có: 3 = –(x – 1)2 + 4

⇔ (x – 1)2 – 4 + 3 = 0

⇔ (x – 1)2 – 1 = 0

⇔ x2 – 2x + 1 – 1 = 0

⇔ x2 – 2x = 0

⇔ x(x – 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x – 2 = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

Vậy x = 0m hoặc x = 2m

b) Khi vận động viên chạm mặt nước nghĩa là h = 0m

Ta có: 0 = – (x – 1)2 + 4

⇔ –x2 + 2x – 1 + 4 =0

⇔ x2 – 2x – 3 =0

Δ' = b’2 – ac = (–1)2 –1.(–3) =1 +3 = 4 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b+Δ'a=1+41=1+2=3

x2=bΔ'a=141=12=1

Vì khoảng cách không thể nhận giá trị âm nên x = 3.

Câu 9:Tính gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):

a) 16x2 – 8x + 1 = 0

b) 6x2 – 10x – 1 = 0

c) 5x2 + 24x + 9 = 0

d) 16x2 – 10x + 1 = 0

Lời giải:

a) 16x2 – 8x +1=0

Ta có: Δ' = (–4)2 – 16.1 = 16 – 16 =0

Phương trình có nghiệm kép:

x1=x2=b'a=416=14=0,25

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0,25}

b) 6x2 – 10x – 1 = 0

Ta có: Δ'=526.1=25+6=31>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b'+Δ'a=5+316=5+3161,76

x2=b'Δ'a=5316=53160,09

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1,76;–0,09}

c) 5x2 + 24x + 9 = 0

Ta có: Δ' = 122 – 5.9 = 144 – 45 = 99 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

x1=b+Δ'a=12+9950,41

x2=bΔ'a=129954,39

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {–0,41; –4,39}

d) 16x210x+1=0

Ta có: Δ'=5216.1=2516=9

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ'a=5+916=0,5

x2=bΔ'a=59160,13

Vậy tập nghiệm của bất phương trình S = {0,5; 0,13}.

Câu 10:Với giá trị nào của x thì giá trị của hai hàm số bằng nhau?

a)  y=13x2 và y = 2x – 3

b)  y=12x2 và y = x – 8

Lời giải:

a) Ta có: Để giá trị của hai hàm số bằng nhau thì 13x2=2x3

13x22x+3=0

x26x+9

Δ'=b'2ac=329.1=0

Phương trình có nghiệm kép x1=x2=b'a=31=3

Vậy để giá trị hai hàm số bằng nhau thì x = 3

b) Ta có: 12x2=x8

12x2x+8=0

x2+2x16= 0

Δ'=121.16=1+16=17>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b'+Δ'a=1+171=1+17

x2=b'Δ'a=1171=117

Vậy giá trị hai hàm số bằng nhau khi x=1+17hoặc x=117.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Giải các phương trình :  

a) 4x^{2}  – 20x + 25 = 0 ;

b) 3x^{2}  – 4x + 7 = 0 ;

c) 2x^{2}  – 4x – \sqrt{3}  = 0.

Câu 2:

Cho phương trình x^{2}  -2(2m – 1)x – 3m = 0 (1), trong đó m là tham số.

a) Chứng minh rằng phương trình (1) có nghiệm với mọi giá trị của m.

b) Tìm m để phương trình (1) có nghiệm x = -3.

Câu 3: Giải các phương trình:

a) 7x^{2}  – 6x + 2 = 0;

b) 16x^{2}  + 24x + 9 = 0.

Câu 4: Giải các phương trình :

a) 4x^{2}  – 6x – 5 = 0 ;

b) x^{2}  –  10x  – 24 = 0.

Câu 5: Cho phương trình x^{2}  – 6x + m^{2}  – 4m = 0.

a) Tìm m để phương trình có nghiệm x = 1.

b) Tìm m để phương trình có nghiệm kép.

Câu 6: Cho parabol (P): y = \frac{1}{2} x^{2}  và đường thẳng (d): y = 3mx – 1 – m.

a) Chứng minh đường thẳng (d) luôn đi qua một điểm cố định.

b) Tìm m để đường thẳng (d) tiếp xúc với (P).

Câu 7: Cho phương trình (ẩn x): x^{2}  – 2(k – 1)x + k – 7 = 0

Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi k.

Câu 8: Cho phương trình x^{2}  – 2mx + m^{2}  + 3m – 1 = 0.

a) Tìm m để phương trình có nghiệm x = -3.

b) Tìm m để phương trình có nghiệm.

Câu 9: Cho phương trình 4x + y^{2}  – 12\sqrt{x}  – 2\sqrt{5} y + 14 = 0. Chứng minh rằng có duy nhất một cặp số (x ; y) thoả mãn phương trình đã cho.

Câu 10:Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có ∆’ = 0. Điều nào sau đây là đúng?

A) x1=x2=b2a

B) x1=x2=b'a

C) x1=x2=ba

D) x1=x2=b'2a

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.