Lý thuyết Hóa 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin Bài giảng Hóa 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin Kiến thức cần nắm vững 1. So sánh anken với ankin Anken Ankin Công thức chung CnH2n (n ≥ 2) CnH2n -2 (n ≥ 2) Cấu tạo Giống nhau
Lý thuyết Hóa 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng Bài giảng Hóa 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng Kiến thức trọng tâm Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất hóa học của nitơ, photpho và hợp chất của chúng Câu 1: (a) Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitơ có số oxi hóa +5 và –3. (b) Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường
Lý thuyết Hóa 11 Bài 36: Luyện tập: Hiđrocacbon thơm Bài giảng Hóa 11 Bài 36: Luyện tập: Hiđrocacbon thơm Kiến thức cần nắm vững 1. Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen Tên = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + benzen Lưu ý: + Đánh số trên vòng sao cho tổng vị trí nhánh trên vòng là nhỏ nhất. + Nếu 2 nhóm thế trên vòng benzen ở vị trí: 1,2 – ortho; 1,3 – meta; 1,4 – para. Thí dụ: : có tên thông thường là toluen, tên thay thế là metyl benzen. : có tên thông thường là p-xilen, tên thay thế là 1,4-đimetylbenzen (p-đimetylbenzen). 2. Tính chất hoá học chung của hiđrocacbon thơm
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 14: Bài thực hành 2. Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho Video giải Hóa 11 Bài 14: Bài thực hành 2. Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho Thí nghiệm 1 trang 63 Hóa học lớp 11: - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, đèn cồn, bông tẩm, bộ giá thí nghiệm - Hóa chất: HNO3, NaOH. - Tiến hành thí nghiệm: Như SGK. - Hiện tượng: + Mảnh đồng tan dần, dung dịch trong ống nghiệm chuyển thành màu xanh đậm dần. + Ở ống 1: Có khí màu nâu thoát ra. + Ở ống 2: Có khí không màu thoát ra nhanh hơn và lên khỏi bề mặt dung dịch thì hóa nâu. - Giải thích: + Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2. + Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loang và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Đ chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2. - Phương trình hóa học: Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H
Lý thuyết Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon Bài giảng Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon I. Hệ thống hóa về hiđrocacbon Bảng 1: Tóm tắt về một số loại hiđrocacbon quan trọng Ankan Anken Ankin Ankylbenzen Công thức phân tử CnH2n +2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2)
Lý thuyết Hóa 11 Bài 41: Phenol Bài giảng Hóa 11 Bài 41: Phenol I. Định nghĩa, phân loại 1. Định nghĩa - Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. - Ví dụ: - Nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen được gọi là -OH phenol. - Phenol đơn giản nhất là C6H5 – OH, phân tử gồm 1 nhóm -OH liên kết với gốc phenyl. 2. Phân loại Dựa theo số nhóm -OH trong phân tử, các phenol được phân loại thành: + Phenol đơn chức: Phân tử chỉ có 1 nhóm – OH phenol. Ví dụ: + Phenol đa chức: Phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH phenol. Ví dụ: <
Lý thuyết Hóa 11 Bài 40 : Ancol Bài giảng Hóa 11 Bài 40 : Ancol I. Định nghĩa – phân loại 1. Định nghĩa - Ancol là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm hiđroxyl – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. - Nhóm OH này được gọi là nhóm – OH ancol. - Ví dụ một số ancol: CH3CH2OH; CH2 = CH – CH2 – OH; C6H5 – CH2 – OH. - Công thức tổng quát của ancol: R(OH)n (n ≥ 1), với R là gốc hiđrocacbon. - Công thức của ancol no, mạch thẳng, đơn chức: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (với n ≥ 1). 2. Phân loại - Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon, các ancol được chia thành: + Ancol no. Ví dụ: CH3OH; CH2OH – CH2OH … + Ancol không no. Ví dụ: CH2 = CH – CH2 – OH … + Ancol thơm (phân tử có vòng benzen). Ví dụ: C6H5 – CH2 – OH… - Dựa vào số nhóm OH trong phân tử, ancol được chia thành: + Ancol đơn chức: CH
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 6: Bài thực hành 1. Tính axit – bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Video giải Hóa 11 Bài 6: Bài thực hành 1. Tính axit – bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Thí nghiệm 1 trang 24 Hóa học lớp 11: Lời giải: - Dụng cụ: + Mặt kính đồng hồ. + Ống hút nhỏ giọt. + Bộ giá ống nghiệm. - Hóa chất : + Dung dịch HCl 0,1M. + Giấy chỉ thị pH. + Dung dịch NH3 0,1M. + Dung dịch CH3COOH 0,1M. + Dung dịch NaOH 0,1M. - Cách tiến hành thí nghiệm: + Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. + So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH. + Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. Giải thích. - Hiện tượng và giải thích: + Nhỏ dung dịch HC
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 47: Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic Video giải Hóa 11 Bài 47: Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic Thí nghiệm 1 trang 214 Hóa học 11: a) Cách tiến hành: + Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ. + Sau đó, nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M vào ống nghiệm đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Dung dịch thu được gọi là thuốc thử Ton – len. + Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch andehit fomic, sau đó đun nóng nhẹ hỗn hợp trong vài phút ở khoảng 60-70oC. Quan sát sự biến đổi màu sắc trên thành ống nghiệm. b) Hiện tượng: Có 1 lớp kim loại màu xám bám vào ống nghiệm, đó chính là Ag c) Giải thích: Cation Ag+ tạo phức với NH3, phức này tan trong nước, andehit khử ion bạc trong phức đó tạo thành kim loại bạc bám vào thành ống nghiệm Phương trình hóa học: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3 Thí nghiệm 2 trang 214 Hóa học 11: 1) Tác dụng của axit axetic với giấy quỳ tím: a/ Cách tiến hành: Nhúng đầu đũa thủy tinh vào dung dịch axit axetic 10% sau đó
Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho Bài giảng Hóa 11 Bài 10: Photpho I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử - Photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron: ⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron, nên trong các hợp chất hóa trị của photpho có thể là 5. Ngoài ra, trong một số hợp chất, photpho còn có hóa trị 3. II. Tính chất vật lí Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, quan trọng nhất là P trắng và P đỏ. 1. Photpho trắng - Không màu hoặc vàng nhạt giống như sáp. Hình 1: Photpho trắng - Có cấu trúc mạnh tinh thể phân tử P4<
Lý thuyết Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan Bài giảng Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan Kiến thức cần nắm vững 1. Phản ứng hóa học - Các phản ứng chính của hiđrocacbon no: phản ứng thế, phản ứng tách. Thí dụ: CH4 + Cl2→asCH3Cl + HCl CH3 – CH3→500°C,xtCH2 = CH2 + H2 2. Cấu tạo và đồng phân của ankan - Ankan là hiđrocacbon no mạch hở, có công thức phân tử chung là CnH2n+2 (n > 1). - Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon. Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H12 có các đồng phân cấu tạo sau: