profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Photpho (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho

Bài giảng Hóa 11 Bài 10: Photpho

I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử

Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

- Photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron:

⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron, nên trong các hợp chất hóa trị của photpho có thể là 5.

Ngoài ra, trong một số hợp chất, photpho còn có hóa trị 3.

II. Tính chất vật lí

Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, quan trọng nhất là P trắng và P đỏ.

1. Photpho trắng

- Không màu hoặc vàng nhạt giống như sáp.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 1: Photpho trắng

- Có cấu trúc mạnh tinh thể phân tử P4.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 2: Mô hình phân tử P4.

- Photpho trắng mềm, dễ nóng chảy (tnc = 44,1ºC).

- Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.

- Bốc cháy trong không khí ở nhiệt trên 40oC.

⇒ Bảo quản bằng cách ngâm trong nước.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 3: Thí nghiệm chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ

- Ở nhiệt độ thường, photpho trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.

Lưu ý: Khi đun nóng đến 250oC và không có không khí, photpho trắng chuyển dần thành photpho đỏ (dạng bền hơn).

2. Photpho đỏ

- Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 4: Photpho đỏ

- Photpho đỏ bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối.

- Không tan trong các dung môi thông thường.

- Chỉ bốc cháy ở nhiệt độ trên 250oC.

- Khi đun nóng không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, khi làm lạnh thì hơi ngưng tụ lại thành photpho trắng.

- Photpho đỏ có cấu trúc polime, nên khó nóng chảy và khó bay hơi hơn photpho trắng.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 5: Cấu trúc polime của photpho đỏ

II. Tính chất hóa học

- Độ âm điện P < N nhưng P hoạt động hóa học hơn N2 vì liên kết N ≡ N bền vững.

- P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ.

- Các mức số oxi hóa của P là: -3, 0, +3, +5.

⇒ P thể hiện tính khử hoặc tính oxi hoá khi tham gia phản ứng hóa học.

1. Tính oxi hoá

- Tác dụng với một số kim loại hoạt động, tạo ra photphua kim loại.

Thí dụ:

2P0+3Cat°Ca3P2-3canxiphotphua

2. Tính khử

- Tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, halogen, lưu huỳnh … cũng như với các chất oxi hóa mạnh khác.

+ Tác dụng với oxi

Thiếu oxi: 4P + 3O2t°2P2O3

Dư oxi: 4P + 5O2t°2P2O5

+ Tác dụng với clo

Thiếu clo: 2P + 3Cl2t°2PCl3

Dư clo: 2P + 5Cl2t°2PCl5

+ Tác dụng với hợp chất: P dễ dàng tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3 đặc, KClO3, KNO3, K2Cr2O7, …

6P + 5KClO3t°3P2O5 + 5KCl

III. Trạng thái tự nhiên

- P khá hoạt động về mặt hóa học nên không gặp P ở dạng tự do trong tự nhiên.

- Phần lớn P tồn tại ở dạng muối của axit photphoric. Hai khoáng vật chính của photpho là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 6: Một số khoáng vật của photpho

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

- Sản xuất axit photphoric, sản xuất diêm.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 7: Hộp diêm

2. Điều chế

- Trong công nghiệp, photpho đỏ được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit (hoặc đá apatit), cát và than cốc khoảng 1200ºC trong lò điện.

Ca3(PO4)2+3SiO2+5Ct°3CaSiO3+2P+5CO

- Hơi photpho thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, thu được photpho trắng ở dạng rắn.

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10: Photpho

Câu 1:

A.cấu hình electron nguyên tử của photpho là 1s22s22p63s23p3.

B.Photpho chỉ tồn tại ở 2 dạng thù hình photpho đỏ và photpho trắng.

C.Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ

D.Ở nhiệt độ thường

Đáp án: B

Giải thích: Photpho có hai dạng thù hình quan trọng là photpho đỏ và photpho trắng. Ngoài ra, photpho còn tồn tại ở các thù hình khác như photpho đen, photpho tím, photpho xanh,…

Câu 2:

A.37,1 gam              

B.73,1 gam              

C.71,3 gam              

D.30,6 gam

Đáp án: D

Giải thích: 

nP2O5=0,1mol;nNaOH=0,5mol

Dựa vào tỉ lệnP2O5nNaOH→ Na3PO4:amolNa2HPO4:bmol

Bảo toàn Na:3a + 2b = 0,5

Bảo toàn P: a + b = 0,1.2

→ a = b = 0,1 → m = 0,1.164 + 142.0,1 = 30,6 (g)

Câu 3:

A.quặng xiđerit.

B.quặng apatit.

C.protein thực vật.

D.cơ thể người và động vật.

Đáp án: C

Giải thích: Photpho trong tự nhiên có nhiều trong protein thực vật.

Câu 4:

A.Mg2P2O7         

B. Mg2P3              

C.Mg3P2              

D.Mg3(PO4)2

Đáp án: C

Giải thích: Công thức của magie photphua là Mg3P2.

Câu 5:

A.0 < x < 0,5            

B.0,5 < x < 1            

C.0,25 < x < 0,5       

D.1 < x < 1,5

Đáp án: B

Giải thích: 

nP2O5=0,25molnH3PO4=0,5mol

Để thu được 2 muối K2HPO4 và KH2PO4 thì

 1<x0,5<20,5<x<1

Câu 6:

A.9                                 

B.10                               

C.11                               

D.12

Đáp án: D

Giải thích:

Tính trong 1 mol tinh thể.

31142+18n=0,08659n=12

Câu 7:

A. 2P + 3Ca toCa3P2                     

B. 4P + 5O2(dư) to 2P2O5

C. PCl3+ 3H2O H3PO3+ 3HCl           

D. P2O3+ 3H2O  2H3PO4

Đáp án:

Giải thích: D sai vì P2O5 + 3H2O =>2H3PO4

Câu 8:Photpho (P) thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với chất nào dưới đây

A.Cl2.                       

B.O2.                        

C.Ca.

D.S.

Đáp án: C

Giải thích:

P thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử, số oxi hóa giảm sau phản ứng

2P0+3Cat0Ca3P32

Câu 9:

A. 3 dạng: photpho đỏ, photpho trắng và photpho vàng

B. 2 dạng: photpho đỏ và photpho trắng

C. 1 dạng photpho đỏ

D. 1 dạng photpho trắng

Đáp án: B

Giải thích: Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, nhưng quan trọng hơn cả photpho trắng và photpho đỏ.

Câu 10:

A.(3a + 2b) mol        

B.(3,2a + 1,6b) mol  

C.(1,2a + 3b) mol

D.(4a + 3,2b) mol

Đáp án: D

Giải thích:

Bảo toàn nguyên tố H:

nH+=nHNO3+3nH3PO4+2nH2SO4=a+1,2b+3a+2bnH+=4a+3,2bmol

Phản ứng trung hòa:H++OHH2O

nNaOH=nOH=nH+=4a+3,2b(mol)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.