Công thức tính hằng số phân li axit hay nhất – Hóa học lớp 11 Sự điện li của axit yếu trong nước là quá trình thuận nghịch. Vậy có đại lượng nào đánh giá lực của axit đó hay không? Để có câu trả lời, các em hãy tham khảo bài viết dưới đây. 1.Công thức hằng số phân li axit Xét cân bằng: CH3COOH⇄H++CH3COO− Vì nồng độ của nước được coi như hằng số nên ta có thể bỏ qua nồng độ của nước trong biểu thức xác định hằng số Ka=H+CH3COO−CH3COOH 2. Bạn nên biết - Đối với axit nhiều nấc sẽ có nhiều hằng số phân li ở các nấc khác nhau. - Hằng số phân li axit chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt. - Giá trị Ka càng nhỏ thì lực axit của nó càng yếu (hay tính axit càng yếu).
Dạng 5: Bài tập phản ứng cháy của ancol và cách giải – Hóa học lớp 11 A. Phương pháp giải CnH2n+2–2kOx+3n+1–k–x2O2→t0nCO2+n+1–kH2O Lưu ý: Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng: + Nếu nH2O>nCO2→ Ancol no, mạch hở có công thức chung là CnH2n+2Ox CnH2n+2Ox+3n+1−x2O2→tonCO
Lý thuyết Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat Bài giảng Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat A. AXIT NITRIC I. Cấu tạo phân tử - Công thức cấu tạo của HNO3: Chú ý: Mũi tên trong công thức cấu tạo trên cho biết cặp electron liên kết chỉ do nguyên tử N cung cấp. - Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5. II. Tính chất vật lý - Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. - Axit nitric không bền, khi có ánh sáng phân hủy một phần sinh ra khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng. 4HNO3→as4NO2↑ + O2↑ + 2H2O - Axit nitric tan vô hạn trong nước. Trong phòng thí nghiệm th
Trắc nghiệm lý thuyết Hóa 11 Chương 9 Anđehit Xeton Axit cacboxylic – Hóa học lớp 11 Câu 1: A. Hợp chất hữu cơ có nhóm -CHO liên kết với H là anđehit fomic B. Anđehit vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa C. Hợp chất R-CHO có thể điều chế từ R-CH2OH D. Trong phân tử anđehit, các nguyên tử liên kết với nhau chỉ bằng liên kết xich-ma (sigma) Câu 2: A. Ancol bậc 1 B. Ancol bậc 2 C. Ancol bậc 3 D. Ancol bậc bất kì Câu 3: A. metanal B. anđehit fomic C. fomanđehit D. etanal Câu 4:
Dạng 2: Bài tập về phản ứng cộng của anđehit và cách giải – Hóa học lớp 11 A. Lý thuyết và phương pháp giải - Bài toán thường gặp: Cộng H2 vào anđehit Phương trình tổng quát: CnH2n+1CHO+H2→Ni,toCnH2n+1CH2OH VD: CH3−CH=O+H2→Ni,toCH3−CH2−OH Phương pháp giải: CnH2n+2−2a−m(CHO)m+(a+m)H2→N<
Dạng 1: Bài tập xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên anđehit và cách giải – Hóa học lớp 11 A. Lý thuyết và phương pháp giải - Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. - Anđehit no, mạch hở, đơn chức có: CTCT: CxH2x+1 - CHO (x ≥ 1) hoặc CTPT: CnH2nO (n ≥ 2) - Công thức chung: CnH2n+2-m-2a(CHO)m hay R(CHO)n - Cách gọi tên: + Tên thay thế của các anđehit no, đơn chức, mạch hở được cấu tạo như sau: Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al Ví dụ: CH3CHO: tên thay thế etanal + Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng. Ví dụ: CH3CHO: tên thường anđehit axetic - Xác định công thức phân tử của anđehit dựa vào phản ứng đốt cháy nCO2=nH2O→ Anđehit no, đơn chức, mạch hở. - Xác định công thức phân tử của anhđehit dựa vào tỉ lệ C, H, O Gọi công thức phân tử anđehit là Cx
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 6: Bài thực hành 1. Tính axit – bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Video giải Hóa 11 Bài 6: Bài thực hành 1. Tính axit – bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Thí nghiệm 1 trang 24 Hóa học lớp 11: Lời giải: - Dụng cụ: + Mặt kính đồng hồ. + Ống hút nhỏ giọt. + Bộ giá ống nghiệm. - Hóa chất : + Dung dịch HCl 0,1M. + Giấy chỉ thị pH. + Dung dịch NH3 0,1M. + Dung dịch CH3COOH 0,1M. + Dung dịch NaOH 0,1M. - Cách tiến hành thí nghiệm: + Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. + So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH. + Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. Giải thích. - Hiện tượng và giải thích: + Nhỏ dung dịch HC
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 47: Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic Video giải Hóa 11 Bài 47: Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic Thí nghiệm 1 trang 214 Hóa học 11: a) Cách tiến hành: + Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ. + Sau đó, nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M vào ống nghiệm đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Dung dịch thu được gọi là thuốc thử Ton – len. + Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch andehit fomic, sau đó đun nóng nhẹ hỗn hợp trong vài phút ở khoảng 60-70oC. Quan sát sự biến đổi màu sắc trên thành ống nghiệm. b) Hiện tượng: Có 1 lớp kim loại màu xám bám vào ống nghiệm, đó chính là Ag c) Giải thích: Cation Ag+ tạo phức với NH3, phức này tan trong nước, andehit khử ion bạc trong phức đó tạo thành kim loại bạc bám vào thành ống nghiệm Phương trình hóa học: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3 Thí nghiệm 2 trang 214 Hóa học 11: 1) Tác dụng của axit axetic với giấy quỳ tím: a/ Cách tiến hành: Nhúng đầu đũa thủy tinh vào dung dịch axit axetic 10% sau đó
Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho Bài giảng Hóa 11 Bài 10: Photpho I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử - Photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron: ⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron, nên trong các hợp chất hóa trị của photpho có thể là 5. Ngoài ra, trong một số hợp chất, photpho còn có hóa trị 3. II. Tính chất vật lí Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, quan trọng nhất là P trắng và P đỏ. 1. Photpho trắng - Không màu hoặc vàng nhạt giống như sáp. Hình 1: Photpho trắng - Có cấu trúc mạnh tinh thể phân tử P4<
Lý thuyết Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan Bài giảng Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan Kiến thức cần nắm vững 1. Phản ứng hóa học - Các phản ứng chính của hiđrocacbon no: phản ứng thế, phản ứng tách. Thí dụ: CH4 + Cl2→asCH3Cl + HCl CH3 – CH3→500°C,xtCH2 = CH2 + H2 2. Cấu tạo và đồng phân của ankan - Ankan là hiđrocacbon no mạch hở, có công thức phân tử chung là CnH2n+2 (n > 1). - Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon. Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H12 có các đồng phân cấu tạo sau:
Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải – Hóa học lớp 11 A. Lý thuyết ngắn gọn a. Trong phòng thí nghiệm: đun nóng muối amoni với dung dịch kiềm. 2NH4Cl + Ca(OH)2 →to CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO). Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc. b. Trong công nghiệp : tổng hợp tử nitơ và hiđro N2(k) + 3H2(k) ⇄t0 , p, xt 2NH3(k) ΔH < 0 Đây là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Các điều kiện áp dụng trong công nghiệp sản xuất amoniac là: - Nhiệt độ : 450 - 5000C. Ở nhiệt độ thấp hơn, cân bằng hóa học trên chuyển dịch sang phải làm tăng hiệu suất phản ứng, nhưng lại làm giảm tốc độ phản ứng. - Áp suất cao, từ 200 – 300 atm. - Chất xúc tác là sắt kim loại được trộn thêm A