Lý thuyết Hóa 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Bài giảng Hóa 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ I. Công thức cấu tạo 1. Khái niệm - Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử. 2. Các loại công thức cấu tạo a) Công thức cấu tạo khai triển - Biểu diễn trên mặt phẳng giấy tất cả các liên kết. - Thí dụ: Công thức cấu tạo khai triển của rượu etylic (C2H5OH). b) Công thức cấu tạo thu gọn - Các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử cacbon được viết thành một nhóm. Thí dụ: CH3 – CH2 – OH, CH2 = CH – CH = CH2,… - Hoặc chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử cacbon và với nhóm chức. + Mỗi đầu một đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với một nguyên tử cacbon.
Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố trong giải toán hiđrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11 A. Lý thuyết và phương pháp giải -Định luật bảo toàn khối lượng: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng hóa học bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng hóa học. + Phản ứng cracking ankan: A:CnH2n+2→crackinhB(CmH2m+2;CzH2z;H2) + Phản ứng cộng: ACnH2nH2→Ni,toBCnH2n+2<
Công thức tính độ điện li hay nhất – Hóa học lớp 11 Chất điện li là chất tan trong nước và phân li ra ion. Vậy để đánh giá đâu là chất điện li mạnh, đâu là chất điện li yếu người ta dựa vào đại lượng nào? Bài viết dưới đây sẽ trả lời câu hỏi này. 1.Công thức tính độ điện li Độ điện li α ( anpha) của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li thành ion và tổng số phân tử ban đầu. Biểu thức : α=n'no=C'Co Trong đó: n' là số mol bị phân li thành ion ; no số mol ban đầu C' nồng độ mol/l bị phân li, Co nồng độ mol/l ban đầu Giá trị αcó thể tính theo đơn vị % ( .100) 2. Bạn nên biết - Các trường hợp của độ điện li: + α = 1 : chất điện li mạnh + 0 < α < 1: chất điện li yếu +
Bài tập đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11 A. Lý thuyết và phương pháp giải * Gọi công thức hiđrocacbon là: CxHy hoặc CnH2n+2-2k (k là số liên kết π + vòng) CnH2n+2−2k+3n+1−k2O2→tonCO2+n+1−kH2O * Dựa vào sản phẩm của phản ứng đốt cháy: - nCO2<nH2Othì trong hỗn hợp đốt cháy chứa ít nhất 1 ankan. - Đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì nCO2<nH2Ovà nankan (trong hỗn hợp) = n
Bài tập trọng tâm về Ancol và cách giải – Hóa học lớp 11 Dạng 1: Bài tập xác định công thức phân tử và cách giải Xem lời giải Dạng 2: Bài tập về phản ứng thế ancol và cách giải Xem lời giải Dạng 3: Bài tập về phản ứng tách nước của ancol và cách giải
Trắc nghiệm lý thuyết Hóa 11 Chương 8 Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol – Hóa học lớp 11 Câu 1: A. CnH2n - 1OH (n ≥ 3). B. CnH2n +1CHO (n ≥ 0). C. CnH2n + 1COOH (n ≥ 0). D. CnH2n + 1OH (n ≥ 1). Câu 2: A. ancol etylic B. ancol metylic C. etanol D. metanol. Câu 3: A. CH3CH2OH B. CH2=CHCH2OH C. CH3OH D. CH3<
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 6: Bài thực hành 1. Tính axit – bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Video giải Hóa 11 Bài 6: Bài thực hành 1. Tính axit – bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Thí nghiệm 1 trang 24 Hóa học lớp 11: Lời giải: - Dụng cụ: + Mặt kính đồng hồ. + Ống hút nhỏ giọt. + Bộ giá ống nghiệm. - Hóa chất : + Dung dịch HCl 0,1M. + Giấy chỉ thị pH. + Dung dịch NH3 0,1M. + Dung dịch CH3COOH 0,1M. + Dung dịch NaOH 0,1M. - Cách tiến hành thí nghiệm: + Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. + So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH. + Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. Giải thích. - Hiện tượng và giải thích: + Nhỏ dung dịch HC
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 47: Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic Video giải Hóa 11 Bài 47: Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic Thí nghiệm 1 trang 214 Hóa học 11: a) Cách tiến hành: + Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ. + Sau đó, nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M vào ống nghiệm đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Dung dịch thu được gọi là thuốc thử Ton – len. + Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch andehit fomic, sau đó đun nóng nhẹ hỗn hợp trong vài phút ở khoảng 60-70oC. Quan sát sự biến đổi màu sắc trên thành ống nghiệm. b) Hiện tượng: Có 1 lớp kim loại màu xám bám vào ống nghiệm, đó chính là Ag c) Giải thích: Cation Ag+ tạo phức với NH3, phức này tan trong nước, andehit khử ion bạc trong phức đó tạo thành kim loại bạc bám vào thành ống nghiệm Phương trình hóa học: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3 Thí nghiệm 2 trang 214 Hóa học 11: 1) Tác dụng của axit axetic với giấy quỳ tím: a/ Cách tiến hành: Nhúng đầu đũa thủy tinh vào dung dịch axit axetic 10% sau đó
Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho Bài giảng Hóa 11 Bài 10: Photpho I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử - Photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron: ⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron, nên trong các hợp chất hóa trị của photpho có thể là 5. Ngoài ra, trong một số hợp chất, photpho còn có hóa trị 3. II. Tính chất vật lí Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, quan trọng nhất là P trắng và P đỏ. 1. Photpho trắng - Không màu hoặc vàng nhạt giống như sáp. Hình 1: Photpho trắng - Có cấu trúc mạnh tinh thể phân tử P4<
Lý thuyết Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan Bài giảng Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan Kiến thức cần nắm vững 1. Phản ứng hóa học - Các phản ứng chính của hiđrocacbon no: phản ứng thế, phản ứng tách. Thí dụ: CH4 + Cl2→asCH3Cl + HCl CH3 – CH3→500°C,xtCH2 = CH2 + H2 2. Cấu tạo và đồng phân của ankan - Ankan là hiđrocacbon no mạch hở, có công thức phân tử chung là CnH2n+2 (n > 1). - Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon. Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H12 có các đồng phân cấu tạo sau:
Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải – Hóa học lớp 11 A. Lý thuyết ngắn gọn a. Trong phòng thí nghiệm: đun nóng muối amoni với dung dịch kiềm. 2NH4Cl + Ca(OH)2 →to CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO). Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc. b. Trong công nghiệp : tổng hợp tử nitơ và hiđro N2(k) + 3H2(k) ⇄t0 , p, xt 2NH3(k) ΔH < 0 Đây là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Các điều kiện áp dụng trong công nghiệp sản xuất amoniac là: - Nhiệt độ : 450 - 5000C. Ở nhiệt độ thấp hơn, cân bằng hóa học trên chuyển dịch sang phải làm tăng hiệu suất phản ứng, nhưng lại làm giảm tốc độ phản ứng. - Áp suất cao, từ 200 – 300 atm. - Chất xúc tác là sắt kim loại được trộn thêm A