
Anonymous
0
0
Toán 8 Bài 7 (Cánh diều): Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Giải Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Giải Toán 8 trang 79 Tập 2
Khởi động trang 79 Toán 8 Tập 2:Bạn Hoàng và bạn Thu cùng vẽ bản đồ một ốc đảo và ba vị trí với tỉ lệ bản đồ khác nhau. Bạn Hoàng dùng ba điểm A, B, C lần lượt biểu thị các vị trí thứ nhất, thứ hai, thứ ba(Hình 68a). Bạn Thu dùng ba điểm A’, B’, C’ lần lượt biểu thị ba vị trí đó(Hình 68b).
Hai tam giác A’B’C và ABC có đồng dạng hay không?
Lời giải:
Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Ta có: Do đó
Xét ∆A’B’C’ và ∆ABC có:
Suy ra ∆A’B’C’ ᔕ ∆ABC (c.g.c).
I. Trường hợp đồng dạng thứ hai: Cạnh-góc-cạnh
Hoạt động 1 trang 79 Toán 8 Tập 2:
Lời giải:
a) Ta có: Do đó
b) Ta có:
Giải Toán 8 trang 80 Tập 2
Luyện tập 1 trang 80 Toán 8 Tập 2:Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ thoả mãn AB = 2, AC = 3, A’B’ = 6, A’C’ = 9 và Chứng minh
Lời giải:
Ta có Suy ra
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’, có:
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆A’B’C’ (c.g.c)
Do đó (các cặp góc tương ứng).
Luyện tập 2 trang 80 Toán 8 Tập 2:Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy các điểm A, Bsao cho OA = 2cm, OB = 9cm. Trên tia Oy lấy các điểm M, Nsao cho OM = 3cm, ON = 6cm. Chứng minh
Lời giải:
Xét hai tam giác OBM và ONA, ta có: Suy ra
Lại có là góc chung. Suy ra ∆OBM ᔕ ∆ONA (c.g.c).
Do đó (hai góc tương ứng).
II. Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vào tam giác vuông
Giải Toán 8 trang 81 Tập 2
Hoạt động 2 trang 81 Toán 8 Tập 2:Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có:(Hình 72). Chứng minh ∆A’B’C’ ᔕ∆ABC.
Lời giải:
Xét ∆A’B’C’ và ∆ABC có:
Suy ra ∆A’B’C’ ᔕ∆ABC (c.g.c).
Luyện tập 3 trang 81 Toán 8 Tập 2:Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ sao cho Chứng minh
Lời giải:
Ta có nên
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’, ta có: và
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆A’B’C’ (c.g.c).
Do đó (hai góc tương ứng).
Bài tập
Bài 1 trang 81 Toán 8 Tập 2:ChoHình 74.
b) Góc nào của tam giác ∆MNP bằng góc B?
c) Góc nào của tam giác ∆ABC bằng góc P?
Lời giải:
a) Ta có Suy ra
Xét ∆ABC và ∆MNP có:
và
Vậy ∆ABC ᔕ ∆MNP (c.g.c).
b) ∆ABC ᔕ ∆MNP, suy ra (hai góc tương ứng).
c) ∆ABC ᔕ ∆MNP, suy ra (hai góc tương ứng).
Giải Toán 8 trang 82 Tập 2
Bài 2 trang 82 Toán 8 Tập 2:ChoHình 75, chứng minh:
Lời giải:
a) Ta có Suy ra
Xét ∆IAB và ∆IDC có:
(đối đỉnh) và
Vậy ∆IAB ᔕ ∆IDC (c.g.c).
b) Ta có Suy ra
Xét ∆IAD và ∆IBC có:
(đối đỉnh) và
Vậy ∆IAD ᔕ ∆IBC (c.g.c).
Bài 3 trang 82 Toán 8 Tập 2:ChoHình 76, biết AB = 4, BC = 3, BE = 2, BD = 6. Chứng minh:
Lời giải:
a) Ta có Suy ra
Xét∆ABD và ∆EBCcó:
và
Vậy ∆ABD ᔕ ∆EBC (c.g.c).
b) Do ∆ABD ᔕ ∆EBC (câu a), suy ra (hai góc tương ứng)
Mà (đối đỉnh) nên
c) Ta có (tổng hai góc nhọn của ∆ABD vuông tại B bằng 90°)
Mà (câu b)
Suy ra hay
Xét ∆GDE có (tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra
Vậy tam giác DGE vuông tại G.
Bài 4 trang 82 Toán 8 Tập 2:ChoHình 77, chứng minh:
Lời giải:
a) Ta có Suy ra
Xét ∆ABC và ∆DEB có:
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆DEB (c.g.c).
Do đó (hai góc tương ứng).
b) Ta có (tổng hai góc nhọn của ∆BDE vuông tại D bằng 90°)
Mà (câu a)
Suy ra
Lại có
Nên
Do đó BC ⊥ BE.
Bài 5 trang 82 Toán 8 Tập 2:Cho ∆ABC ᔕ ∆MNP.
a) Gọi D và Q lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh ∆ABD ᔕ ∆MNQ.
b) Gọi G và K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP. Chứng minh ∆ABG ᔕ ∆MNK.
Lời giải:
a) Vì ∆ABC ᔕ ∆MNP (giả thiết) nên và
Vì D, Q lần lượt là trung điểm của BC và NP nên
Do đó suy ra
Xét ∆ABDvà ∆MNQ có:
(do
Suy ra ∆ABD ᔕ ∆MNQ (c.g.c).
b) Vì ∆ABD ᔕ ∆MNQ (câu a) (hai góc tương ứng) và (tỉ số đồng dạng)
Mà G, K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP nên
Do đó
Xét ∆ABG và ∆MNK có:
(do
Vậy ∆ABG ᔕ ∆MNK (c.g.c).
Bài 6 trang 82 Toán 8 Tập 2:Cho Hình 78, biết AH2 = BH.CH. Chứng minh:
Lời giải:
a) Từ AH2 = BH.CH ta có
Xét ∆HAB và ∆HCA có:
Suy ra ∆HAB ᔕ ∆HCA (c.g.c).
b) Vì ∆HAB ᔕ ∆HCA (câu a) nên (hai góc tương ứng).
Mà (tổng hai góc nhọn của ∆ABH vuông tại H bằng 90°)
Suy ra hay
Vậy ∆ABC vuông tại A.
Bài 7 trang 82 Toán 8 Tập 2:Đố.Chỉ sử dụng thước thẳng có chia đơn vị đến milimét và thước đo góc, làm thế nào đo được khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế, biết rằng có vị trí A thoả mãn AB = 20 m, AC = 50 m,
Lời giải:
Đổi A’B’ = 2 cm = 0,02 m;
A’C’ = 5 cm = 0,05 m;
B’C’ = 6,6 cm = 0,066 m.
Ta có
Do đó
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có:
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆A’B’C’ (c.g.c)
Do đó
Nên BC = 1 000 . B’C’ = 1 000 . 0,066 = 66 (m).
Vậy khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế khoảng 66m.
Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
1. Trường hợp đồng dạng thứ hai: Cạnh – góc – cạnh
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.
2. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông
Nếu tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
(2cgv)