
Anonymous
0
0
Một đội thợ mỏ phải khai thác 216 tấn than trong
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 9 Bài tập ôn tập chương
Bài 73 trang 63 SBT Toán 9 Tập 2: Một đội thợ mỏ phải khai thác 216 tấn than trong một thời gian nhất định. Ba ngày đầu mỗi ngày đội khai thác theo đúng định mức. Sau đó, mỗi ngày họ đều khai thác vượt định mức 8 tấn. Do đó họ đã khai thác được 232 tấn và xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày đội thợ phải khai thác bao nhiêu tấn than?
Gọi x (tấn) là lượng than mà đội khai thác mỗi ngày theo kế hoạch. Điều kiện: x > 0
Sau 3 ngày đầu, mỗi ngày đội khai thác (x + 8) tấn
Thời gian dự định khai thác là (ngày)
Lượng than khai thác 3 ngày đầu là 3x (tấn)
Lượng than khai thác trong những ngày còn lại là 232 – 3x (tấn)
Thời gian đội khai thác 232 – 3x tấn than là (ngày)
Vì thời gian hoàn thành trước một ngày nên ta có phương trình:
> 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
(thỏa mãn);
(loại)
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày đội phải khai thác 24 tấn than.
*Phương pháp giải
- Gọi ẩn cho bài toán, điều kiện cho ẩn
- Biểu diễn các đại lượng theo ẩn đã gọi
- Lập phương trình biểu thị mối liên hệ
- giải phương trình vừa lập để tìm ra giá trị ẩn
*Lý thuyến cần nắm và các dạng bài về giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1:Lập phương trình
- Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2:Giải phương trình nói trên.
Bước 3:Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện và kết luận.
Bài toán năng suất
Bước 1:Lập phương trình.
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn (nếu có).
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2:Giải phương trình.
Bước 3:So sánh với điều kiện và kết luận.
Công việc = Năng xuất x Thời gian
Bài toán chuyển động
Bước 1:Lập phương trình.
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn (nếu có).
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2:Giải phương trình.
Bước 3:So sánh với điều kiện và kết luận.
Quãng đường = Vận tốc x Thời gian
Bài toán về diện tích hình học
Bước 1:Lập phương trình.
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn (nếu có).
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2:Giải phương trình.
Bước 3:So sánh với điều kiện và kết luận.
Một số công thức tính diện tích thường gặp:
Diện tích tam giác:(a là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao ứng với cạnh đáy).
Diện tích hình vuông: S = a2(a là độ dài cạnh góc vuông).
Diện tích hình chữ nhật: S = ab (a, b là chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật).
Diện tích hình tròn: S = πR2(R là bán kính của hình tròn).