
Anonymous
0
0
Giáo án Ôn tập về đại lượng mới nhất - Toán lớp 4
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về đại lượng
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh | ||||||
5p |
A. Kiểm tra bài cũ:? Để đo khối lượng, ta có những đơn vị đo nào? ? Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề? - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét | ||||||
1p |
B. Bài mới1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe | ||||||
30p |
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:Bài 1:- HS đọc yêu cầu BT và quan sát bảng + Bài tập yêu cầu những gì? - Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Lớp và GV nhận xét + Tại sao đổi một tấn = 100 yến? + Dựa vào điều kiện nào để điền được số chính xác vào chỗ chấm? 2 HS đọc lại kết quả bài tập, lớp theo dõi. |
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - 2 HS đọc bài, lớp nhận xét, chữa bài
| ||||||
Bài 2- HS đọc đề bài - Mời 3 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. + Bài tập ôn những gì? - Yêu cầu HS đổi chéo VBT kiểm tra. |
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hs làm bài vào vở ô li. - Đọc bài – nhận xét – chữa bài. a. 10 yến = 1 kg; 50kg = 5 yến.
b. 5 tạ = 50 yến; 30 yến = 3tạ. 7 tạ 20kg = 720kg; 1500kg = 15tạ. c. 32 tấn = 320 tạ; 230 tạ = 23 tấn 4000 kg = 4 tấn; 3 tấn 25kg = 3025kg. | |||||||
Bài 3- HS đọc đề bài và thảo luận nhóm. - Mời 2 nhóm lên bảng thi điền nhanh, đúng kết quả. lớp cổ vũ và nhận xét. - Gv nhận xét – tuyên dương nhóm thắng cuộc. + Để điền được dấu >; <; =, ta cần phải làm như thế nào? |
- (>; <; =). - 2 nhóm lên bảng thi điền nhanh, điền đúng. - Nhóm khác nhận xét. 2kg7hg = 2700g; 60kg7g > 6007g. 5kg3g < 5035g; 12500g = 12kg500g. | |||||||
Bài 4- HS đọc bài toán và tóm tắt. + Bài toán cho biết, hỏi gì? - HS làm bài. 1 HS lên bảng thực hiện kết quả - Lớp và GV nhận xét. + Tại sao phải đổi 1kg 700g -> g? + Kết quả cả rau và cá nặng? kg? tại sao? |
- HS đọc và tóm tắt bài toán. - Hs trả lời. - Hs làm bài vào vở. - 1 hs lên bảng thực hiện. - Đọc bài – nhận xét. Bài giải: Đổi: 1kg 700g = 1700g. Rau và cá nặng số ki - lô - gam là: 1700 + 300 = 2000 (g) = 2kg. Đáp số: 2kg. | |||||||
Bài 5- HS đọc đề bài và tóm tắt: + Bài toán yêu cầu gì? cho biết điều kiện gì? + Muốn biết xe ô tô chở được bao nhiêu tạ gạo ta cần biết những gì? - Cả lớp học bài. 1 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. + Bài toán ôn kiến thức nào đã học? |
- Hs lên bảng chữa bài. - Hs nhận xét. Bài giải Xe chở được số tạ gạo là: 50 x 32 = 1600 (kg). 1600kg = 16 (tạ). Đáp số: 16 tạ. | |||||||
4p |
C. Củng cố - dặn dò:? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng? - GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo). |
- 2 HS nêu |
IV. Bài tập Ôn tập về đại lượng
Bài 1.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 2.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 3.
Điền > ; < ; =
Bài 4.
Một con cá cân nặng 1kg 700g, một bó rau cân nặng 300g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 5.
Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo?
Bài 6.
Viết đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:
Lớn hơn ki – lô - gam |
Ki – lô - gam |
Bé hơn ki – lô - gam | ||||
kg | ||||||
1kg = 10 hg = 1000 g |
Bài 7.
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 7 yến = ….kg |
1/5 yến = …kg |
60kg = …. yến |
4 yến 5 kg = ….kg |
b) 6 tạ = … yến |
1/2 tạ = …kg |
200 yến = … tạ |
5 tạ 5 kg = …kg |
c) 21 tấn = ….tạ |
1/10 tấn = ….kg |
530 tạ = …. tấn |
4 tấn 25 kg = ….kg |
d) 1032kg = … tấn …kg |
5890 kg = …tạ …..kg |
Bài 8.
Điền dấu >, <, =
Bài 9.
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 1245 |
B. 10 245 |
C. 12 045 |
D. 12 450 |