
Anonymous
0
0
Giáo án Luyện tập trang 96 mới nhất - Toán lớp 4
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 96
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 3 HS nhắc lại và cho ví dụ, các HS khác nhận xét bổ sung. |
1p |
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài:2. Hướng dẫn HS làm bài tập: |
- Lắng nghe |
6p |
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập và giải thích cách làm bài. - Nhận xét, yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. |
- 1 HS nêu yêu cầu - Cá nhân HS làm miệng: a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b. Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355. - 2 HS nêu. |
5p |
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Những số như thế nào thì chia hết cho 2? ? Những số như thế nào thì chia hết cho 5? |
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. |
8p |
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập, 2 cặp HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi đại diện cặp trình bày. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập, 2 cặp HS làm bài vào bảng phụ. a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 3995 - Đại diện một số cặp trình bày. - Nhận xét bài bạn trên bảng. |
3p |
Bài 4: Yêu cầu HS xem lại bài tập 3 để trả lời câu hỏi.? Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? |
- Xem lại bài tập, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có tận cùng là chữ số 0. |
6p |
Bài 5: Gọi HS đọc bài toán.? Số táo của Loan chia đều cho 5 bạn thì vừa hết nghĩa là thế nào? ? Số táo của Loan chia đều cho 2 bạn cũng vừa hết nghĩa là gì? ? Vậy số táo của Loan phải thỏa mãn những điều kiện nào? ? Vậy số đó là số nào? |
- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Nghĩa là số táo của Loan chia hết cho 5. - Nghĩa là số táo của Loan chia hết cho 2. - Số táo của Loan phải thỏa mãn: + Là số nhỏ hơn 20. + Là số chia hết cho 5. + Là số chia hết cho 2. - Số đó là số 10 vì 10 chia hết cho cả 2 và 5. |
3p |
C. Củng cố, dặn dò.? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Chia hết cho 5? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9. |
- 2 HS nêu, lớp lắng nghe. |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
V. Bài tập Luyện tập trang 96:
Bài 1.
Trong các số 3457; 4568; 66814; 2050; 2229; 3576; 900; 2355
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 5?
Bài 2.
a) Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2
b) Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5
Bài 3.
Trong các số 345; 480; 296; 341; 2000; 3995; 9010; 324
a) Số nào chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
Bài 4.
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng là chữ số nào?
Bài 5.
Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết.
Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo?
Bài 6.
Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553.
a) Số nào chia hết cho 5?
b) Số nào không chia hết cho 5?
Bài 7.
Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 8.
Với ba chữ số 0; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.
Bài 9.
a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
b) Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó.
Bài 10.
a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:
b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm: