Chuyên đề Rút gọn phân thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc rút gọn một phân thức Một rút gọn một phân thức đại số ta cần phải: + Đặt điều kiện xác định cho mẫu thức. + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau Chú ý: + Có khi cần đổi dấu tử hoặc mẫu thức để xuất hiện nhân tử chung. + Cần chú ý tính chấ
Lý thuyết Toán 8 Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số A. Lý thuyết - Quy tắc nhân hai phân thức: Muốn nhân hai phân thức với nhau, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau: AB.CD=A.CB.D Ví dụ. Thực hiện phép nhân 18x2y215z.5z39x3y2. Hướng dẫn giải: Ta có: 18x2y215z.5z39x3y2
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: – Nhận biết được hằng đẳng thức. – Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. – Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức. 2. Năng lực Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. – Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Lý thuyết Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Bài giảng Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 A. Lý thuyết Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0: Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0, ta thường biến đổi phương trình như sau: Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu (nếu có). Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax = c. Bước 3: Tìm x. Chú ý: Quá trình biến đổi phương trình về dạng ax = c có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 nếu: 0x = c thì phương trình vô nghiệm S = ∅. 0x = 0 thì phương trình nghiệm đúng với mọi x hay vô số nghiệm S = ℝ. Ví dụ 1. Giải phương trình: 4(x + 6) = 2x – 8. Lời giải: 4(x + 6) = 2x – 8 ⇔4x + 24 = 2x – 8 ⇔4x – 2x = –24 – 8
Lý thuyết Toán 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải Bài giảng Toán 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải A. Lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất một ẩn - Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ 1. 4x – 3 = 2x là phương trình bậc nhất với ẩn x; 2(y – 1) + 8 = y + 3 là phương trình bậc nhất với ẩn y. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Ví dụ 2. Giải phương trình: x + 12 = 0. Lời giải: x + 12 = 0 ⇔x = 0 – 12 ⇔x = –12. Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp Bài 48 trang 13 SBT Toán 8 Tập 1:Làm tính chia: a) (6x2 + 13x – 5) : (2x + 5); b) (x3 – 3x2 + x – 3) : (x – 3); c) (2x4 + x3 – 5x2 – 3x – 3) : (x
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật ✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
Bài tập Hình chữ nhật - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau? A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông. D. Các phương án trên đều không đúng. Lời giải: Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Chọn đáp án B. Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau A. Trong hình c