Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 3: Rút gọn phân thức Bài 9 trang 26 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn các phân thức: a) 14xy5(2x−3y)21x2y(2x−3y)2; b) 8xy(3x−1)312x3(1−3x); c) 20x2−45(2x+ 3)2
Lý thuyết Toán 8 Ôn tập chương 3 Bài giảng Toán 8 Ôn tập chương 3 A. Lý thuyết 1. Định nghĩa về phương trình một ẩn - Phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A (x) = B(x), trong đó A(x) gọi là vế trái, B (x) gọi là vế phải. - Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình. 2. Giải phương trình - Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. - Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Tập nghiệm của phương trình thường kí hiệu là S. 3. Phương trình tương đương - Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm. - Để chỉ hai phương trình tương đương, ta dùng kí hiệu “” (đọc là tương đương). 4. Định nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 5. Các quy tắc biến đ
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: – Nhận biết được hằng đẳng thức. – Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. – Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức. 2. Năng lực Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. – Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Lý thuyết Toán 8 Ôn tập chương 4 Bài giảng Toán 8 Ôn tập chương 4 A. Lý thuyết 1. Bất đẳng thức Hệ thức dạng a < b (hay dạng a > b; a ≥ b; a ≤ b) được gọi là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b gọi là vế phải của bất đẳng thức. 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Tính chất: Cho ba số a, b và c, ta có: Nếu a < b thì a + c < b + c; Nếu a ≤ b thì a + c ≤ b + c; Nếu a > b thì a + c > b + c; Nếu a ≥ b thì a + c ≥ b + c. 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương a) Tính chất Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. b) Tổng quát Với ba số a, b và c mà c > 0, ta có: Nếu a < b thì ac < bc; Nếu a ≤ b thì ac ≤ bc; Nếu a > b thì ac > bc; Nếu a ≥ b thì ac ≥ bc. 4. Liên h
Lý thuyết Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Bài giảng Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối A. Lý thuyết 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là |a|, ta định nghĩa như sau: a=akhia≥0-akhia<0 Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau: a) A = |x – 5| + x + 2 khi x ≥ 5. b) B = 2x – 3 + |−3x| khi x > 0. Lời giải: a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên |x – 5| = x – 5. Do đó A = |x – 5| + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3. b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên |−3x| = −(− 3x) = 3x. Do đó B = 2x – 3 + |− 3x| = 2x – 3 + 3x = 5x – 3. 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá t
Giáo án Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức 1. Kiến thức - HS chỉ ra được 1 đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B. - HS phát biểu được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 2. Kỹ năng - Thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức (chủ yếu trong trường hợp chia hết). Biết trình bày ngắn gọn (chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng lại KQ với nhau). 3. Thái độ Học sinh hưởng ứng và rèn luyện khả năng suy luận, linh hoạt và sáng tạo. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 4. Phát triển năng lực - Biết cách sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng dần số mũ của biến. - Biết thực hiện phép chia lần lượt từng hạng tử và chú ý dấu hạng tử. II. CHUẨN BỊ
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật ✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
Bài tập Hình chữ nhật - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau? A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông. D. Các phương án trên đều không đúng. Lời giải: Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Chọn đáp án B. Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau A. Trong hình c