Giáo án Toán 8 Bài 11: Ôn tập chương 1 Đại số I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương I: phép nhân và phân tích đa thức thành nhân tử. - Các hằng đẳng thức đáng nhớ. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập - Rèn luyện kỹ năng trình bày 3. Thái độ Học sinh hưởng ứng và rèn luyện khả năng suy luận, linh hoạt và sáng tạo. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 4. Phát triển năng lực - Phát triển khả năng tính toán, phân tích đa thức thành nhân tử, các HĐT đáng nhớ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Bảng phụ ghi sẵn 7 HĐT đáng nhớ.
Lý thuyết Toán 8 Bài 4: Khái niệm tam giác đồng dạng Bài giảng Toán 8 Bài 4: Khái niệm tam giác đồng dạng A. Lý thuyết 1.Tam giác đồng dạng a) Định nghĩa Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: A^=A'^;B^=B'^;C^=C'^ và A'B'AB=A'C'AC=B'C'BC Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC được kí hiệu là ∆A’B’C’∞∆ ABC. Tỉ số các cạnh tương ứng
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: – Nhận biết được hằng đẳng thức. – Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. – Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức. 2. Năng lực Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. – Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Lý thuyết Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật Bài giảng Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật A. Lý thuyết 1. Hình hộp chữ nhật - Định nghĩa: Hình hộp chữ nhật là hình không gian có 6 mặt đều là những hình chữ nhật. + Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. + Hai mặt không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể xem chúng là mặt đáy của hình hộp chữ nhật, các mặt còn lại được gọi là mặt bên. + Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là những hình vuông. 2. Mặt phẳng và đường thẳng + Qua ba điểm không thẳng hàng xác định một và chỉ một mặt phẳng. + Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định một và chỉ một mặt phẳng. + Đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt của một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đó đều thuộc mặt phẳng.
Lý thuyết Toán 8 Ôn tập chương 3 Bài giảng Toán 8 Ôn tập chương 3 A. Lý thuyết 1. Định lí Ta- let trong tam giác 1.1. Tỉ số của hai đường thẳng - Định nghĩa Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là ABCD. - Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo Ví dụ 1. - Cho AB = 10 cm; CD = 30 cm thì ABCD=1030=13 - Cho AB = 1 dm; CD = 3 dm thì ABCD=13 1.2. Đoạn thẳng tỉ lệ - Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức Bài 44 trang 36 SBT Toán 8 Tập 1: Biến đổi các biểu thức sau thành phân thức: a) 12+ x1−xx+ 2; b) x−1x21+ 1x+1x2; c) 1−2yx + y
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật ✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
Bài tập Hình chữ nhật - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau? A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông. D. Các phương án trên đều không đúng. Lời giải: Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Chọn đáp án B. Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau A. Trong hình c