Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 3: Hình thang cân Bài 22 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Kẻ các đường cao AH, BK. Chứng minh rằng: DH = CK. Lời giải: Xét hai tam giác vuông AHD và BKC: AHD^=BKC^ = 90o AD = BC (tính chất hình thang cân) C^=D^ (tính chất hình thang cân) Do đó, ΔAHD = ΔBKC (cạnh huyền - góc nhọn) ⇒ HD = KC (điều phải chứng minh).
Lý thuyết Toán 8 Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ Bài giảng Toán 8 Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ A. Lý thuyết 1. Công thức tính diện tích xung quanh Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao: Sxq = 2p.h (p: nửa chu vi đáy, h: chiều cao) Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy. Stp = Sxq + S2day Ví dụ 1. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là lục giác đều cạnh 6cm, chiều cao lăng trụ là 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ? Lời giải: Do đáy của hình lăng trụ là lục giác đều cạnh 6cm nên chu vi đáy là: P = 6. 6 = 36cm Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là; Sxq = P. h = 36.4 = 144 cm2 B. Bài tập tự luyện Bài 1. Cho hình lăng trụ đứng ABCD.MNPQ có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 6cm; BC = 4cm, chiều cao h = 3cm. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: – Nhận biết được hằng đẳng thức. – Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. – Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức. 2. Năng lực Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. – Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Giải bài tập Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến Bài giảng bài tập Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến Giải Toán 8trang 5Tập 1 Mở đầu trang 5 Toán 8 Tập 1: Biểu thức đại số x2+y2+12xy còn được gọi là gì? Lời giải: Biểu thức đại số x2+y2+12xy còn được gọi là đa thức nhiều biến. <
Lý thuyết Toán 8 Ôn tập chương 4 Bài giảng Toán 8 Ôn tập chương 4 A. Lý thuyết 1. Hình hộp chữ nhật 1.1. Hình hộp chữ nhật - Định nghĩa: Hình hộp chữ nhật là hình không gian có 6 mặt đều là những hình chữ nhật. + Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. + Hai mặt không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể xem chúng là mặt đáy của hình hộp chữ nhật, các mặt còn lại được gọi là mặt bên. + Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là những hình vuông. 1.2. Mặt phẳng và đường thẳng + Qua ba điểm không thẳng hàng xác định một và chỉ một mặt phẳng. + Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định một và chỉ một mặt phẳng. + Đường thẳng đi qua hai điểm phân
Phép cộng các phân thức đại số - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức. Ta có thể viết như sau:
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật ✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
Bài tập Hình chữ nhật - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau? A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông. D. Các phương án trên đều không đúng. Lời giải: Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Chọn đáp án B. Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau A. Trong hình c