Chuyên đề Thể tích của hình chóp đều - Toán 8 A. Lý thuyết Thể tích của hình chóp đều bằng 13 diện tích đáy nhân với chiều cao: V=13S.h ( S là diện tích đáy, h là chiều cao) B. Trắc nghiệm & Tự luận I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Thể tích của hình chóp tứ giác đều có chiều cao 6cm, cạnh đáy 4cm là A. 32cm3 B. 24cm3 C. 144cm3
Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 Bài giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 Giải Toán 8trang 28Tập 1 Bài 1 trang 28 Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức: A = 4x6 – 2x2y3 – 5xy + 2; B = 3x2y3 + 5xy – 7. a) Tính giá trị của mỗi đa thức A,
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: – Nhận biết được hằng đẳng thức. – Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. – Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức. 2. Năng lực Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. – Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Giải bài tập Toán 8 Bài 1: Hàm số Bài giải bài tập Toán 8 Bài 1: Hàm số Giải Toán 8 trang 55 Tập 1 Khởi động trang 55 Toán 8 Tập 1: Thanh long là một loại cây chịu hạn, rất thích hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của tỉnh Bình Thuận. Giá bán 1 kg thanh long ruột đỏ loại I là 32 000 đồng. Với mỗi lượng thanh long loại I được bán ra, người bán sẽ thu được một số tiền tương ứng. Mối liên quan giữa hai đại lượng số kilôgam thanh long được bán ra và số tiền người bán thu được thể hiện khái niệm nào trong toán học?
Giải Toán 8 Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 1: Quản lí tài chính cá nhân 1. Phần chuẩn bị Giải Toán 8 trang 53 Tập 1 Hoạt động 1 trang 53 Toán 8 Tập 1: Giáo viên thực hiện nhiệm vụ sau: a) Giả sử một gia đình có 5 triệu đồng để chi tiêu trong vòng một tuần. Yêu cầu mỗi học sinh lập kế hoạch chi tiêu cho gia đình đó theo mẫu như ở Bảng 2. b) Yêu cầu mỗi học sinh tìm hiểu, nghiên cứu một số hình thức vay nợ ngân hàng (hoặc mua sản phẩm theo hình thức trả góp) của một số ngân hàng (hoặc doanh nghiệp) cụ thể qua trang web của những tổ chức.<
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật Bài 106 trang 93 SBT Toán 8 Tập 1:Tính đường chéo d của một hình chữ nhật, biết các cạnh a = 3cm, b = 5cm (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất). Lời giải: Giả sử hình chữ nhật ABCD có AB = b = 5cm; AD = a = 3cm; BD = d. Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABD, ta có: d2 = a2 + b2 ⇒ d2 = 32 + 52 = 9 + 25 = 34 Vậy d=34≈5,8 (cm).<
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật ✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
Bài tập Hình chữ nhật - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau? A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông. D. Các phương án trên đều không đúng. Lời giải: Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Chọn đáp án B. Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau A. Trong hình c