Đề cương ôn tập Toán 8 Học kì 2 (Chân trời sáng tạo 2025) Phần I. Tóm tắt nội dung kiến thức A. Đại số 1. Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số. 2. Hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất. 3. Hệ số góc của đường thẳng. 4. Phương tình bậc nhất một ẩn. 5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất. B. Thống kê và xác suất 1. Mô tả xác suất bằng tỉ số. 2. Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm. C. Hình học 1. Định lí Thalès trong tam giác. 2. Đường trung bình của tam giác. 3. Tính chất đường phân giác của tam giác. 4. Hai tam giác đồng dạng. 5. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. 6. Các trường hợp đồng dạng của h
Giáo án Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm vững định nghĩa HCN, các tính chất của HCN, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là HCN. 2. Kỹ năng - HS biết vẽ 1 tứ giác là HCN, biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật vận dụng kiến thức đó vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông và nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến) 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, hợp tác. 4. Phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. - Năng lực tính toán: HS biết tính toán cho phù hợp. - Năng lực hợp tác: HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết
Mục lục Chuyên đề Toán 8 Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều Chuyên đề Hình hộp chữ nhật Xem chi tiết Chuyên đề Thể tích của hình hộp chữ nhật Xem chi tiết Chuyên đề Hình lăng trụ đứng Xem chi tiết Chuyên đề Diện tích xung
Giáo án Toán 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách 1 đường thẳng cho trước. 2. Kỹ năng - Biết cách vận dụng định lý về đường thẳng song song đều để chứng minh các đường thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ 1 điểm nằm trên 1 đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, hợp tác. 4. Phát triển năng lực - Biết vận dụng kiến thức để vẽ hình và tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng, giải được 1 số bài toán trong thực tế. II. Chuẩn bị
Bài tập Đối xứng tâm - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau A. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O thuộc đoạn nói hai điểm đó. B. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O các đều hai điểm đó C. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. D. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là đoạn thẳng trung trực của hai điểm đó. Lời giải: Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Chọn đáp án C. Bài 2: Cho AB
Giáo án Toán 8 Bài 1: Đa giác. Đa giác đều I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm vững khái niệm về đa giác, đa giác lồi, nắm vững các công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác. - Vẽ và nhận biết được 1 số đa giác lồi, 1 số đa giác đều, biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có) của 1 đa giác. Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niêm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng. 2. Kỹ năng - HS quan sát hình vẽ, biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, hợp tác. 4. Phát triển năng lực - Nhận biết và biết cách vẽ đa giác. Biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác. II. Chuẩn bị
Giáo án Toán 8 Ôn tập chương 1 Hình học I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS được hệ thống hóa kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) 2. Kỹ năng - HS biết vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết, tìm điều điện của mình. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, hợp tác. 4. Phát triển năng lực - Vẽ hình, chứng minh song song và vuông góc. Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Vận dụng linh hoạt trong thực tế đo lường. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - bảng phụ (sơ đồ câm) dấu hiệu nhận biết các loại tứ giá
Chuyên đề Hình thang - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy. Hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên.
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.