profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Tích vô hướng của hai vectơ – Toán 10 Cánh diều

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 10 Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ – Cánh diều

A. Lý thuyết

1. Định nghĩa

1.1. Tích vô hướng của hai vectơ có cùng điểm đầu

– Góc giữa hai vectơ OA, OBlà góc giữa hai tia OA, OB và được kí hiệu là OA,OB

– Tích vô hướng của hai vectơ OAOBlà một số thực, kí hiệu là OA.OB, được xác định bởi công thức: OA.OB=OA.OB.cosOA,OB.

Ví dụ: Cho tam giác ABC đều cạnh 2a có đường cao AH. Tính tích vô hướng của AB.AC.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Vì tam giác ABC đều nên BAC^= 60°

AB,AC= BAC^= 60°

Ta có:

AB.AC= AB.AC.cosAB,AC

AB.AC= AB.AC.cosBAC^= AB.AC.cos60° = 2a.2a.12= 2a2.

1.2. Tích vô hướng của hai vectơ tùy ý

Định nghĩa:

Cho hai vectơ a, bkhác 0.Lấy một điểm O và vẽ vectơ OA=a,OB=b(Hình vẽ).

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

+ Góc giữa hai vectơ a, b, kí hiệu a,b, là góc giữa hai vectơ OA, OB.

+ Tích vô hướng của hai vectơ ab, kí hiệu a.blà tích vô hướng của hai vectơ OAOB. Như vậy, tích vô hướng của hai vectơ ablà một số thực được xác định bởi công thức: a.b= a.b.cosa,b.

Quy ước: Tích vô hướng của một vectơ bất kì với vectơ 0là số 0.

Chú ý:

+) a,b= b,a

+) Nếu a,b= 90° thì ta nói hai vectơ a, bvuông góc với nhau, kí hiệu abhoặc ba. Khi đó a.b= a.b.cos90°= 0.

+) Tích vô hướng của hai vectơ cùng hướng bằng tích hai độ dài của chúng.

+) Tích vô hướng của hai vectơ ngược hướng bằng số đối của tích hai độ dài của chúng.

Ví dụ: Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng AB.AC,AC.CB.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

+ Vì tam giác ABC vuông cân, mà AB = AC

⇒ Tam giác ABC vuông cân tại A.

⇒ AB ⊥ AC

AB.AC= AB.AC.cos90°= AB.AC.0= 0

+ Ta có: BC = AB2+AC2= a2+a2= a2.

AC.CB= AC.CB.cosAC,CB= a. a2.cos135° = a. a2.22= –a2.

2. Tính chất

Với hai vectơ bất kì a, bvà số thực k tùy ý, ta có:

+) a.b= b.a(tính chất giao hoán);

+) a.b+c=a.b+a.c(tính chất phân phối);

+) kab=ka.b=a.kb;

+) a2≥ 0, a2= 0 ⟺ a= 0.

Trong đó, kí hiệu a.a= a2và biểu thức này được gọi là bình phương vô hướng của vectơ a.

Ví dụ: Cho 4 điểm A, B, C, D bất kì. Chứng minh: AB.CD+BC.AD+CA.BD=0.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

AB.CD= AB.CA+AD= AB.CA+AB.AD(tính chất phân phối)

BC.AD= BA+AC.AD= BA.AD+AC.AD= AB.AD+AC.AD(tính chất phân phối)

CA.BD= CA.BA+AD= CA.BA+CA.AD= CA.ABAC.AD(tính chất phân phối)

AB.CD+BC.AD+CA.BD

=AB.CA+AB.ADAB.AD+AC.ADCA.ABAC.AD

= AB.CACA.AB+AB.ADAB.AD+AC.ADAC.AD(tính chất giao hoán và kết hợp)

= 0

AB.CD+BC.AD+CA.BD=0(đpcm).

3. Một số ứng dụng

3.1. Tính độ dài của đoạn thẳng

Nhận xét:

Với hai điểm A, B phân biệt, ta có: AB2=AB2.

Do đó độ dài đoạn thẳng AB được tính như sau: AB = AB2

3.2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc

Nhận xét:

+ Cho hai vectơ bất kì abkhác vectơ 0. Ta có: a.b= 0⟺ab.

Hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau khi và chỉ khi AB.CD=0.+ Hai đường thẳng a và b vuông góc khi và chỉ khi u.v=0, trong đó u≠ 0, v≠ 0, giá của vectơ usong song hoặc trùng với đường thẳng a và giá của vectơ vsong song hoặc trùng với đường thẳng b.

Ví dụ: Cho hai vectơ abvuông góc với nhau và a=1, b=2. Chứng minh hai vectơ 2aba+ bvuông góc với nhau.

Hướng dẫn giải:

abvuông góc với nhau ⟺a.b= 0

Ta có:

2aba+b= 2a2+2a.ba.bb2= 2a2+a.bb2= 2a2+a.bb2

= 2.12 + 0 – 22= 0

Vì tích của hai vectơ 2aba+ bbằng 0 nên chúng vuông góc với nhau.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O, điểm M tùy ý khác O, A, B và không thuộc AB, biết 4OM2 = AB2. Sử dụng các kiến thức về vectơ, chứng minh MA ⊥ MB.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có:

4OM2 = AB2 ⟺(2OM)2 = AB2

2OM2=AB2

MA+MB2=AM+MB2

MA2+2MA.MB+MB2=AM2+2AM.MB+MB2

MA2+2MA.MB+MB2=AM2+2AM.MB+MB2

MA2+2MA.MB+MB2=AM2+2AM.MB+MB2

MA2+2MA.MB+MB2=AM22MA.MB+MB2

4MA.MB=0

MA.MB=0

MAMB⇒ MA ⊥ MB (đpcm).

Bài 2. Cho tam giác ABC bất kì có I là trung điểm của AB. Chứng minh đẳng thức:

CA2 + CB2 = 2CI2 + AB22.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có:

VP = 2CI2 + AB22

⇔ 2VP = 4CI2 + AB2

⇔ 2VP= (2CI)2 + AB2

⇔2VP = 2CI2+AB2

⇔ 2VP = CA+CB2+AC+CB2

⇔ 2VP = CA2+2CA.CB+CB2+AC2+2AC.CB+CB2

⇔ 2VP = CA2+2CA.CB+CB2+AC22CA.CB+CB2

⇔ 2VP = 2CA2+2CB2

⇔ 2VP = 2CA2+2CB2= VT

⇒ CA2 + CB2 = 2CI2 + AB22(đpcm).

Bài 3. Cho tam giác ABC, biết AB = a, AC = 2a, A^= 60°. Sử dụng các kiến thức về vectơ, tính độ dài cạnh BC.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Áp dụng quy tắc hiệu hai vectơ ta có:

BC=ACAB

BC2=ACAB2= AC22AC.AB+AB2

Ta có:

AC2=AC2= AC2 = (2a)2 = 4a2

AB2=AB2= AB2 = a2

AC.AB= AC.AB.cosAC,AB= AC.AB.cosBAC^= 2a.a.cos60° = 2.a.a.12= a2

BC2= 4a2 – 2a2 + a2 = 3a2

⇒ BC2 = BC2= BC2= 3a2

⇒ BC = 3a2= a3.

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho abkhác vectơ 0. Xác định góc αgiữa hai vectơ abkhi a.b=a.b.

A. α=180°;

B. α=0°;

C. α=90°;

D. α=45°.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: a.b=a.b.cosa,b.

Mà theo giả thiết a.b=a.b, suy ra cosa,b=1a,b=180°.

Câu 2. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính tích vô hướng AB.AC.

A. AB.AC=2a2;

B. AB.AC=a232;

C. AB.AC=a22;

D. AB.AC=a22.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Xác định được góc AB,AClà góc A^nên AB,AC=60°(do tam giác ABC đều)

Do đó AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=a.a.cos60°=a22.

Câu 3. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Gọi M là trung điểm cạnh BC Tính AM.BC.

A. AM.BC=b2c22;

B. AM.BC=c2+b22;

C. AM.BC=c2+b2+a23;

D. AM.BC=c2+b2a22.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì M là trung điểm của BC suy ra AB+AC=2AM.

Khi đó AM.BC=12AB+AC.BC=12AB+AC.BA+AC

=12AC+AB.ACAB=12AC2AB2=12AC2AB2=b2c22.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.