profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai – Toán 10 Cánh diều

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 10 Bài 5. Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai – Cánh diều

A. Lý thuyết

I. Giải phương trình có dạng f(x)=g(x)(I)

(f(x) = ax2 + bx + c và g(x) = mx2 + nx + p với a ≠ m)

Để giải phương trình (I) ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của (I) dẫn đến phương trình f(x) = g(x) rồi tìm nghiệm của phương trình này

Bước 2: Thay từng nghiệm của phương trình f(x) = g(x) vào bất phương trình

f(x)≥ 0 hoặc g(x) ≥ 0. Nghiệm nào thoả mãn bất phương trình đó thì giữ lại, nghiệm nào không thoả mãn thì loại đi.

Bước 3: Trên cơ sở những nghiệm giữ lại ở Bước 2, ta kết luận nghiệm của phương trình (I)

Chú ý:

– Trong hai bất phương trình f(x)≥ 0 và g(x) ≥ 0 ta thường chọn bất phương trình dạng đơn giản để thực hiện bước 2.

– Người ta chứng minh được rằng tập hợp (số thực) giữ lại ở Bước 2 chính là tập nghiệm của phương trình (I).

Ví dụ: Giải phương trình x23x+2=x2(1)

Hướng dẫn giải

Bình phương hai vế của phương trình ta được: x23x+2= x – 2 (2)

Ta có: (2) ⇔x2– 4x + 4 = (x2)2= 0

Do đó, phương trình (2) có nghiệm là x = 2.

Thay lần giá trị trên vào bất phương trình x – 2 ≥ 0, ta thấy x = 2 thoả mãn bất phương trình

Vậy nghiệm của phương trình (1) là x = 2.

II. Giải phương trình có dạng f(x)=g(x)(II)

(f(x) = ax2+ bx + c và g(x) = dx + e với a ≠ d2)

Để giải phương trình (II), ta làm như sau:

Bước 1: Giải bất phương trình g(x)≥ 0 để tìm tập nghiệm của bất phương trình đó

Bước 2: Bình phương hai vế của phương trình dẫn đến phương trình f(x) = [g(x)]2rồi tìm tập nghiệm của phương trình đó.

Bước 3: Trong những nghiệm của phương trình f(x) = [g(x)]2, ta chỉ giữ lại những nghiệm thuộc tập nghiệm của bất phương trình g(x) ≥ 0. Tập nghiệm giữ lại đó chính là tập nghiệm của phương trình (II).

Ví dụ: Giải phương trình x24x+3= x – 1

Hướng dẫn giải

Ta có: x – 1 ≥ 0 ⇔x≥ 1

Bình phương hai vế của phương trình, ta được: x2– 4x + 3 = (x1)2

⇔ x2 – 4x + 3 = x2 – 2x + 1 ⇔ – 2x + 2 = 0.

Phương trình có hai nghiệm là x = 1, giá trị x = 1 là thoả mãn x ≥ 1

Vậy phương trình có nghiệm là x = 1.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Giải các phương trình sau:

a) 4x26x6=x26;

b) x2+4x2=2x.

Hướng dẫn giải

a) Bình phương hai vế của phương trình ta được: 4x2– 6x – 6 = x2– 6

⇔3x2 – 6x = 0 ⇔x=0x=2. Thay các giá trị tìm được vào bất phương trình x2– 6 ≥ 0 thì thấy chỉ có nghiệm x = 2 thoả mãn. Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2}.

b) Ta có: 2 – x ≥ 0 ⇔x ≤ 2

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

–x2 + 4x – 2 = (2 – x)2 ⇔– x2 + 4x – 2 = x2 – 4x + 4 ⇔ 2x2 – 8x + 6 = 0 ⇔x=1x=3

Đối chiếu với điều kiện x ≤ 2, ta thấy x = 3 không thoả mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1}.

Bài 2. Giải các phương trình sau:

a) 2x+ 2x = 3;

b) x2+7x6+x=4.

Hướng dẫn giải

a) 2x+ 2x = 3 ⇔2x= 3 – 2x

Ta có: 3 – 2x≥ 0 ⇔x ≤ 32. Bình phương hai vế của phương trình ta được:

2 – x = (32x)2⇔2 – x = 9 – 12x + 4x2⇔4x2– 11x + 7 = 0 ⇔x=1x=74

Đối chiếu với điều kiện, ta thấy chỉ có giá trị x = 1 thoả mãn.

Vậy tập nghiệm S = {1}.

b)

x2+7x6+x=4x2+7x6= 4 – x. Ta có: 4 – x≥ 0 ⇔x ≤ 4.

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

x2+7x6= (4x)2x2+7x6= 16 – 8x + x2⇔ 2x2– 15x + 22 = 0

x=2x=112.

Đối chiếu với điều kiện ta thấy chỉ có nghiệm x = 2 thoả mãn.

Vậy tập nghiệm S = {2}.

Bài 3. Giải phương trìnhx25x+4=2x23x+12.

Hướng dẫn giải

x25x+40x25x+4=2x23x+12

x1x403x22x8=0

x1x4x=2x=86x=86

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = 86.

Bài 4. Giải phương trình 3x29x+1=x2.

Hướng dẫn giải

x203x29x+1=x22

x23x29x+1=x24x+4

x22x25x3=0

x2x32x+1=0

x2x=3(tm)x=12(ktm)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {3}.

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1.Nghiệm của phương trình 3x4=43xlà đáp án nào trong số các đáp án sau đây?

A. x = 1;

B. x = 2;

C. x = 3;

D. x = 43.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Điều kiện: 3x4043x0x43x43x = 43

Bình phương hai vế của phương trình ta có: 3x – 4 = 4 – 3x ⇔ 6x = 8 ⇔ x = 43.

Đối chiếu với điều kiện bài toán và thử lại kết quả suy ra phương trình có nghiệm

x = 43.

Câu 2.Nghiệm của phương trình 10x+10=x1là:

A. x = – 12;

B. x = – 6;

C. x = 1;

D. x = 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điều kiện: 10x+100x10x1x1x = 1

Khi đó phương trình có thể viết lại như sau: 10x+10=(x1)2

10x+10=x22x+1x2+8x9= 0

x=1x=9.

Kết hợp với điều kiện bài toán và thử lại kết quả ta thấy x = 1 là nghiệm của phương trình.

Câu 3. Tổng các nghiệm của phương trình x22x+7=x24bằng:

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Điều kiện xác định của phương trình 2x+70x72.

Ta có: x22x+7=x24x22x+7=x2x+2

x22x+7x+2=0x2=02x+7x+2=0x=22x+7=x+21

Giải phương trình

1:2x+7=x+2x22x+7=x+22x22x+7=(x+2)2x22x+7=x2+4x+4

x2x2+2x3=0x2x=1x=3x=1.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 1, x = 2 nên tổng hai nghiệm của phương trình là 1 + 2 = 3.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.