profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng – Toán 10 Cánh diều

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 10 Bài 2. Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng – Cánh diều

A. Lý thuyết

1. Hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai là hàm số được cho bằng biểu thức có dạng y = ax2+bx+c, trong đó a, b, c là những hằng số và a ≠ 0. Tập xác định của hàm số là ℝ.

Ví dụ:

– Hàm số y = 2x2+3x2là hàm số bậc hai có hệ số của x2 bằng 2, hệ số của x bằng 3 và hệ số tự do bằng –2.

– Hàm số y = 2x – 3 không phải là hàm số bậc số do hệ số của x2 ở đây bằng 0.

2. Đồ thị hàm số bậc hai

Đồ thị hàm số bậc hai y = ax2+bx+c(a ≠ 0) là một đường parabol có đỉnh là điểm với toạ độ b2a;Δ4avà trục đối xứng là đường thẳng x=b2a.

Chú ý: Cho hàm số f(x) = ax2+bx+c(a≠ 0), ta có: Δ4a= fb2a

Để vẽ đồ thị hàm số y = ax2+bx+c(a ≠ 0) ta thực hiện các bước:

Bước 1: Xác định toạ độ đỉnh: b2a;Δ4a;

Bước 2: Vẽ trục đối xứng x=b2a;

Bước 3: Xác định một số điểm đặc biệt, chẳng hạn: giao điểm với trục tung (có toạ độ (0; c)) và trục hoành (nếu có), điểm đối xứng với điểm có toạ độ (0; c) qua trục đối xứng x=b2a

Bước 4: Vẽ đường parabol đi qua các điểm đã xác định ta nhận được đồ thị hàm số.

Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = x22x3

Hướng dẫn giải

– Tập xác định: D = ℝ

– Ta có: a = 1; b = –2; c = –3; Δ=b24ac= (2)2– 4.1.(–3) = 16

– Toạ độ đỉnh I = b2a;Δ4a= 22.1;164.1=1;4

– Trục đối xứng x=b2a= 1

– Giao điểm của parabol với trục Oy là A(0; –3)

– Giao điểm của parabol với trục Ox là B (–1; 0); (3; 0)

– Điểm đối xứng với điểm A qua trục đối xứng x = 1 là D (2; –3)

Vẽ parabol qua các điểm trên:

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Chú ý:

Cho hàm số f(x) = ax2+bx+c(a≠ 0)

– Nếua > 0 thì hàm số nghịch biến trên khoảng ;b2a; đồng biến trên khoảngb2a;+.

– Nếu a<0 thì hàm số đồng biến trên khoảng ;b2a; nghịch biến trên khoảngb2a;+.

Bảng biến thiên:

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Xác định parabol y = ax2+bx+4trong mỗi trường hợp sau:

a) Đi qua điểm M(1; 12) và N(–3; 4);

b) Có đỉnh là I(–3; –5).

Hướng dẫn giải

a) Thay x = 1; y = 12 vào phương trình y = ax2+bx+4ta được:

12 = a. 12+ b.1 + 4 = a + b = 8 (1)

Thay x = –3; y = 4 vào phương trình y = ax2+bx+4ta được:

4 = a.(3)2+ (–3).b + 4 = 9a – 3b = 0 (2)

Từ (1) và (2) ta có: a+b=89a3b=0a=2b=6. Như vậy y = 2x2+6x+4

b) Ta có: Toạ độ đỉnh I b2a;Δ4a= (–3; –5)

Δ=b24ac= b2– 4.a.4 = b2– 16a

b2a=3b216a4a=5b6a=0b236a=06b36a=0b236a=0b2– 6b = 0 b(b – 6) = 0

b=0b=6a=0a=1. Như vậy trường a = 0; b = 0 không thoả mãn, ta chọn được:

a = 1; b = 6 ⇒ phương trình y = x2 + 6x + 4.

Bài 2. Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

a) y = 2x2 – 6x + 4;

b) y = –3x2 – 6x – 3.

Hướng dẫn giải

a)

– Tập xác định: D = ℝ

– Ta có: a = 2; b = –6; c = 4; Δ=b24ac= (– 6)2 – 4.2.4 = 4

– Toạ độ đỉnh I = b2a;Δ4a= 62.2;44.2=32;12

– Trục đối xứng x=b2a= 32

– Giao điểm của parabol với trục Oy là A(0; 4)

– Giao điểm của parabol với trục Ox là B (1; 0); (2; 0)

– Chọn một điểm thuộc đồ thị cho x = –1 thay vào y = 2x2 – 6x + 4 ta được điểm

D(–1; 12)

Vẽ parabol qua các điểm trên:

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

b)

– Tập xác định: D = ℝ

– Ta có: a = –3; b = –6; c = –3; Δ=b24ac= (– 6)2 – 4.(–3).(–3) = 0

– Toạ độ đỉnh I = b2a;Δ4a= 62.(3);04.(3)=1;0

– Trục đối xứng x=b2a= –1

– Giao điểm của parabol với trục Oy là A(0; –3)

– Giao điểm của parabol với trục Ox là B (–1; 0)

– Chọn một điểm thuộc đồ thị cho x = 1 thay vào y = –3x2 – 6x – 3 ta được điểm

D(1; –12)

– Chọn một điểm thuộc đồ thị cho x = –2 thay vào y = –3x2 – 6x – 3 ta được điểm

D(–2; –3)

Vẽ parabol qua các điểm trên:

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho hàm số y=ax2+bx+ca0có đồ thị như hình sau. Khẳng định nào sau đây đúng?

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

A. a > 0, b < 0, c < 0;

B. a > 0, b < 0, c > 0;

C. a > 0, b > 0, c > 0;

D. a < 0, b < 0, c > 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Bề lõm hướng lên nên a > 0.

Hoành độ đỉnh parabol x=b2a>0nên b < 0.

Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên c > 0.

Câu 2. Đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào trong các phương án dưới đây?

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

A. y=x2+3x1;

B. y=2x2+3x1;

C. y=2x23x+1;

D. y=x23x+1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Parabol có bề lõm hướng lên nên a > 0. Loại đáp án A, B.

Parabol cắt trục hoành tại điểm (1; 0), thay x = 1; y = 0 vào các hàm số ở đáp án C và D:

- Thay x = 1; y = 0 vào y=2x23x+1:

0 = 2.12 – 3.1 + 1 (luôn đúng), như vậy điểm (1; 0) thuộc đồ thị hàm số ở đáp án C.

- Thay x = 1; y = 0 vào y=x23x+1:

0 = 12 – 3.1 + 1 (vô lí), như vậy điểm (1; 0) không thuộc đồ thị hàm số ở đáp án D.

Câu 3. Bảng biến thiên ở dưới là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số được cho ở bốn phương án A, B, C, D sau đây?

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

A. y=x2+4x9;

B. y=x24x1;

C. y=x2+4x;

D. y=x24x5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Bảng biến thiên có bề lõm hướng lên nên a > 0. Do đó, loại đáp án A và C.

Đỉnh của parabol có tọa độ là (2; – 5). Xét các đáp án còn lại, ta có:

- Thay x = 2; y = – 5 vào phương trình y=x24x1:

– 5 = 22 – 4.2 – 1 = – 5. Như vậy điểm (2; – 5) thuộc đồ thị của hàm số.

- Thay x = 2; y = – 5 vào phương trình y=x24x5:

– 5 = 22 – 4.2 – 5 = – 9 (Vô lí). Như vậy (2; – 5) không thuộc đồ thị hàm số.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.