profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Tọa độ của vectơ chi tiết – Toán lớp 10 Cánh diều

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ - Cánh diều

A. Lý thuyết

I. Tọa độ của một điểm

Để xác định tọa độ của một điểm M tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta làm như sau (Hình 3):

+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số a. Số a là hoành độ của điểm M.

+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số b. Số b là tung độ của điểm M.

Cặp số (a; b) là tọa độ của điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Ta kí hiệu là M(a ; b).

Ví dụ: Xác định tọa độ của điểm B trong hình vẽ sau:

Hướng dẫn giải

+ Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm ứng với số –3. Số –3 là hoành độ của điểm B.

+ Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm ứng với số 3. Số 3 là tung độ của điểm M.

Khi đó, cặp số (–3; 3) là tọa độ của điểm B.

Vậy điểm B có tọa độ là B(–3; 3).

II. Tọa độ của một vectơ

Tọa độ của điểm M được gọi là tọa độ của vectơ OM.

Nếu OMcó tọa độ (a; b) thì ta viết OM= (a; b) hay OM(a; b), trong đó a gọi là hoành độ của vectơ OMvà b gọi là tung độ của vectơ OM(Hình 4).

Chú ý: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta có:

+ OM= (a; b) M(a ; b).

+ Vectơ icó điểm gốc là O và có tọa độ (1; 0) gọi là vectơ đơn vị trên trục Ox.

Vectơ jcó điểm gốc là O và có tọa độ (0; 1) gọi là vectơ đơn vị trên trục Oy (Hình 4).

Ví dụ: Tìm tọa độ của vectơ OM, ONtrong hình sau:

Hướng dẫn giải

Ta thấy điểm M có tọa độ là (–2 ; 4)

Suy ra OM= (–2 ; 4).

Điểm N có tọa độ là (2 ; –1)

Suy ra ON= (2 ; –1).

Vậy OM= (–2 ; 4) và ON= (2 ; –1).

Nhận xét:

– Với mỗi vectơ u, ta xác định được duy nhất một điểm A sao cho OA= u.

– Với mỗi vectơ utrong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vectơ ulà tọa độ của điểm A, trong đó A là điểm sao cho OA= u.

– Nếu ucó tọa độ (a; b) thì ta viết u= (a; b) hay u(a; b), trong đó a gọi là hoành độ của vectơ uvà b gọi là tung độ của vectơ u.

Ví dụ: Tìm tọa độ của vectơ utrong hình vẽ sau:

Hướng dẫn giải

Ta xác định vectơ u= OAnhư hình sau:

Ta thấy điểm A(2 ; 2) nên OA= (2 ; 2).

Suy ra u= (2 ; 2).

Vậy u= (2 ; 2).

Định lí: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nếu u= (a ; b)thì u= ai+ bj. Ngược lại, nếu u= ai+ bjthì u= (a ; b).

Chú ý: Với a= (x1 ; y1) và b= (x2 ; y2), ta có a= b x1=x2y1=y2

Như vậy, mỗi vectơ hoàn toàn được xác định khi biết tọa độ của nó.

Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(2; 3) và vectơ u= (1; – 3).

a) Biểu diễn vectơ uqua hai vectơ ij.

b) Biểu diễn vectơ OMqua hai vectơ ij.

Hướng dẫn giải

a) Vì vectơ u= (1; – 3) nên u= 1i+ (– 3)j= i– 3j

Vậy u= i– 3j

b) Vì điểm M có tọa độ là (2 ; 3) nên OM= (2 ; 3).

Do đó: OM= 2i+ 3j.

Vậy OM= 2i+ 3j.

III. Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB).

Ta có AB= (xB – xA ; yB – yA).

Ví dụ: Cho hai điểm A(2; –4) và B(1; 5). Hãy tìm tọa độ của vectơ AB.

Hướng dẫn giải

Ta có AB= (1 – 2; 5 – (–4)) = (–1 ; 9).

Vậy AB= (–1 ; 9).

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Tìm tọa độ của các vectơ sau:

a) a=3i+ j;

b) b=– 2j;

c) c= i3j.

Hướng dẫn giải

a) Ta có a=3i+ j= 3i+ 1j

Suy ra a= (3 ; 1).

Vậy a= (3 ; 1).

b) Ta có b=–2j= 0i+ (–2)j

Suy ra b= (0 ; –2).

Vậy b= (0 ; –2).

c) Ta có c= i3j= i+ (– 3)j.

Suy ra c= (1; – 3).

Vậy c= (1; – 3).

Bài 2. Cho 3 điểm A(0; 2), B(–1; 3), C(2; 5). Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Hướng dẫn giải

Giả sử điểm D có tọa độ là (xD ; yD)

Ta có AB= (–1 – 0 ; 3 – 2) = (–1 ; 1)

DC = (2 – xD ; 5 – yD).

Để ABCD là hình bình hành thì AB= DC.

AB = DC 1=2xD1=5yD xD=3yD=4

Suy ra điểm D có tọa độ là (3 ; 4).

Vậy để ABCD là hình bình hành thì D(3 ; 4).

Bài 3. Tìm số thực m và n sao cho hai vectơ a= (m; –4) và b= (–1; 3m + n) bằng nhau.

Hướng dẫn giải

Ta có a= b m=14=3m+n m=14=3.(1)+n m=1n=1

Vậy để a= bthì m = –1 và n = –1.

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Trong hệ tọa độ Oxy cho A(5; 2), B(10; 8). Tìm tọa độ của vectơ AB.

A. AB= (15; 10);

B. AB= (2; 4);

C. AB= (5; 6);

D. AB= (50; 16).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: AB= (10 – 5 ; 8 – 2) = (5; 6).

Câu 2. Trong hệ tọa độ Oxy cho bốn điểm A(1; 1), B(2; – 1), C(4 ; 3), D (3 ; 5). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Tứ giác ABCD là hình bình hành ;

B. A, B, C, D trùng nhau ;

C. AB=CD;

D. AC,ADcùng phương.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là : A

Ta có : AB=1;2DC=1;2AB=DC, do đó ABCD là hình bình hành.

Câu 3. Cho hai vectơ u=2a1;3v=3;4b+1. Tìm các số thực a và b sao cho cặp vectơ đã cho bằng nhau:

A. a = 2, b = – 1;

B. a = – 1, b = 2;

C. a = – 1, b = – 2;

D. a = 2, b = 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Để u=v2a1=33=4b+12a=44b=4a=2b=1.

Vậy a = 2 và b = – 1.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.