profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Tích của một số với một vectơ – Toán 10 Cánh diều

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 10 Bài 5. Tích của một số với một vectơ – Cánh diều

A. Lý thuyết

1. Định nghĩa

Cho một số k ≠ 0 và vectơ a0. Tích của một số k với vectơ alà một vectơ, kí hiệu là ka, được xác định như sau:

+ cùng hướng với anếu k > 0, ngược hướng với anếu k < 0;

+ có độ dài bằng k.a

Quy ước: 0a= 0, k0= 0

Phép lấy tích của một số với một vectơ gọi là phép nhân một số với một vectơ.

Ví dụ:Cho G là trọng tâm của tam giác ABC, D và E lần lượt là trung điểm của BC và AC. Tìm mối quan hệ của GAGD; mối quan hệ của ADGD

Hướng dẫn giải

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Khi đó ta có:

– Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên GA = 2GD.

Mà G nằm giữa A và D nên GAGD là hai vectơ ngược hướng.

GA= (–2)GD.

– Ta có: AD = 3GD.

GDADlà hai vectơ cùng hướng.

AD= 3GD.

Ví dụ: Cho vectơ aa= 4. Tìm số thực x sao cho vectơ xacó độ dài bằng 1 và cùng hướng với a.

Hướng dẫn giải:

Ta có: xa= 1 ⇔x.a= 1 ⇔x.4= 1

x= 14

Lại có vectơ xacùng hướng với vectơ anên x > 0

Suy ra x = 14.

Vậy x = 14là giá trị cần tìm.

2. Tính chất

Với hai vectơ bất kì a, bvà hai số thực h, k, ta có:

+) k(a+ b) = ka+ kb; k(ab) = ka– kb;

+) (h + k)a= ha+ ka;

+) h(ka) = (hk)a;

+) 1a= a; (–1)a= –a.

Nhận xét: ka= 0khi và chỉ khi k = 0 hoặc a= 0.

Ví dụ: Tính:

a) 5BC+ 5CA;

b) 4AB+ 6AB;

c) 4(2AB) + 2BC– 3AB.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

3. Một số ứng dụng

3.1. Trung điểm của đoạn thẳng

Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA+MB=2MIvới điểm M bất kì.

Chứng minh:

Vì I là trung điểm của đoạn thẳng AB nên IA+IB= 0

Suy ra:

MA+MB= MI+IA+MI+IB

= MI+MI+IA+IB= 2MI+IA+IB

= 2MI+0= 2MI.

MA+MB= 2MI(đpcm).

Ví dụ: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC, BD. Chứng minh MA+MB+MC+MD=2MN.

Hướng dẫn giải:

Vì M, N lần lượt là trung điểm của AC, BD nên ta có:

MA+MC=0

MB+MD=2MN

MA+MB+MC+MD= MA+MC+MB+MD= 0+2MN= 2MN.

MA+MB+MC+MD=2MN(đpcm).

3.2. Trọng tâm của tam giác

Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì MA+MB+MC=3MGvới điểm M bất kì.

Ví dụ: Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’. Chứng minh rằng: AA'+BB'+CC'=3GG'.

Hướng dẫn giải:

Vì G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’ nên:

GA+GB+GC=0GA'+GB'+GC'=0

Theo quy tắc cộng vectơ ta có:

AA'=AG+GG'+G'A'(1)

BB'=BG+GG'+G'B'(2)

CC'=CG+GG'+G'C'(3)

Cộng vế với vế của (1), (2) và (3) ta có:

AA'+BB'+CC'= 3GG'+AG+BG+CG+GA'+GB'+GC'

= 3GG'+GAGBGC+GA'+GB'+GC'

= 3GG'GA+GB+GC+GA'+GB'+GC'

= 3GG'+0+0= 3GG'

AA'+BB'+CC'=3GG'(đpcm).

3.3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương. Điều kiện để ba điểm thẳng hàng

– Điều kiện cần và đủ để hai vectơ ab(b≠ 0) cùng phương là có một số thực k để a= kb.

– Điều kiện cần và đủ để ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng là có số thực k để AB=kAC.

Nhận xét: Trong mặt phẳng, cho hai vectơ abkhông cùng phương. Với mỗi vectơ ccó duy nhất cặp số (x; y) thoả mãn c=xa+yb.

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Đặt a=AB, b=AC. Dựng các điểm M, N sao cho AM=13AB; CN=2BC.

a) Phân tích CM, ANtheo các vectơ ab.

b) Gọi I là điểm thỏa mãn: MI=CM. Chứng minh I, A, N thẳng hàng.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

a) Ta có:

+) CM= CA+AM= AC+13AB= 13ab.

+) Vì CN=2BC⇒ CN = 2BC ⇒ BC = 13BN ⇒ BN = 3BC.

BN=3BC.

AN= AB+BN= AB+3BC= AB+3ACAB= AB+3AC3AB

= 2AB+3AC= –2a+ 3b.

b) Ta có:

AI= AM+MI= 13AB+CM= 13a+ 13ab= 23ab= 132a+3b

AI= 13AN.

⇒ I, A, N thẳng hàng.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là hai điểm nằm trên hai cạnh AB và CD sao cho AB = 3AM, CD = 2CN và G là trọng tâm tam giác MNB. Phân tích vectơ AN, MN, AGqua các vectơ ABAC.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

+ Vì ABCD là hình bình hành nên BA= CD

Ta lại có: CD = 2CN nên N là trung điểm của CD.

CDCNlà hai vectơ cùng hướng.

CD=2CN.

CN=12CDCN=12BACN=12AB

Suy ra:

AN= AC+ CN= AC12AB

+ Ta có: AB = 3AM ⇒ AM = 13AB

AMABlà hai vectơ cùng hướng.

AM=13AB

MA=13AB

MN=MA+AN= 13AB+ (AC12AB) = 56AB+AC

Vì G là trọng tâm tam giác MNB nên:

3AG=AM+AN+AB= 13AB+ AC12AB+ AB= 56AB+AC

AG=518AB+13AC

Vậy:

AN= AC12AB

MN= 56AB+AC

AG=518AB+13AC

Bài 2. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB, CD sao cho MB = 2MA và NC = 2ND. Chứng minh rằng: MN=23AD+13BC.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

MN=MA+AD+DN(1)

MN=MB+BC+CN(2)

Nhân hai vế của phương trình (1) với 2 ta có:

2MN=2MA+2AD+2DN(3)

Cộng hai vế của (2) và (3) ta có:

3MN=MB+BC+CN+2MA+2AD+2DN

3MN=2MA+MB+2AD+BC+2DN+CN

Vì M, N lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB, CD (M, N lần lượt nằm giữa đoạn thẳng AB và CD).

MA,MBDN,CNlà hai cặp vectơ ngược hướng.

Mà MB = 2MA và NC = 2ND nên ta có:

2MA+MB=0

2DN+CN=0

Suy ra:

3MN=2AD+BC

MN=23AD+13BC(đpcm).

Bài 3. Cho tam giác ABC có P là trung điểm của AB và hai điểm M, N thỏa mãn các hệ thức: MB=2MC;AN=2NC.

Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Hướng dẫn giải:

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Vì:

+) AN=2NC

Nên AN = 2NC ⇒ CN = 13CA.

CNCAlà hai vectơ cùng hướng.

CN=13CA.

+) MB=2MC⇒ MB = 2MC ⇒ C là trung điểm của MB.

⇒ MC = CB

MCCBlà hai vectơ cùng hướng.

MC=CB

MN=MC+CN= CB+13CA

3MN=3CB+CA(1)

Ta lại có:

+) C là trung điểm của MB ⇒ MB=2CB

+) P là trung điểm của AB ⇒ BP=12BA

MP=MB+BP= 2CB+12BA= 2CB+12CACB

= 2CB+12CA12CB= 32CB+12CA

2MP=3CB+CA(2)

Từ (1) và (2) ta có:

3MN=2MPMN=23MP

Do đó ba điểm M, N, P thẳng hàng (đpcm).

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC, I là trung điểm của AM. Khẳng định nào sau đây đúng ?

A. AI=14AB+AC;

B. AI=14ABAC;

C. AI=14AB+12AC;

D. AI=14AB12AC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Vì M là trung điểm BC nên AB+AC=2AM.(1)

Mặt khác I là trung điểm AM nên 2AI=AM.(2)

Từ (1), (2) suy ra AB+AC=4AIAI=14AB+AC.

Câu 2. Cho tứ giác ABCD. Trên cạnh AB, CD lấy lần lượt các điểm M, N sao cho 3AM=2AB3DN=2DC.Tính vectơ MNtheo hai vectơ AD,BC.

A. MN=13AD+13BC;

B. MN=13AD23BC;

C. MN=13AD+23BC;

D. MN=23AD+13BC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có: MN=MA+AD+DNMN=MB+BC+CN.

Suy ra 3MN=MA+AD+DN+2MB+BC+CN

=MA+2MB+AD+2BC+DN+2CN.

Theo bài ra, ta có:

+) 3AM=2AB3AM=2AM+MB3AM=2AM+2MB

AM=2MB2MBAM=02MB+MA=0.

+)3DN=2DC3DN=2(DN+NC)3DN=2DN+2NC

DN=2NCDN2NC=0DN+2CN=0.

Vậy 3MN=AD+2BCMN=13AD+23BC.

Câu 3. Cho hình bình hành ABCD có M là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. DM=12CD+BC;

B. DM=12CDBC;

C. DM=12DCBC;

D. DM=12DC+BC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tích của một số với một vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Xét các đáp án ta thấy cần phân tích vectơ DMtheo hai vectơ DCBC.

Vì ABCD là hình bình hành nên DB=DA+DC.

Và M là trung điểm AB nên 2DM=DA+DB

2DM=DA+DA+DC

2DM=2DA+DC.

2DM=2BC+DC(do DA=BC)

Suy ra DM=12DCBC.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.