profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Khái niệm vectơ – Toán 10 Cánh diều

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 10 Bài 3. Khái niệm vectơ – Cánh diều

A. Lý thuyết

1. Khái niệm vectơ

Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A làm điểu đầu, điểm B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng.

Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB và đọc là “vectơ AB”. Để vẽ được vectơ AB ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Đối với vectơAB, ta gọi:

– Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B là giá của vectơAB.

– Độ dài đoạn thẳng AB là độ dài của vectơAB, kí hiệu là AB.

Vectơ còn được kí hiệu là a, b, x, y khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó. Độ dài của vectơ ađược kí hiệu là a.

Ví dụ: Vectơ ABcó độ dài là 5, ta có thể viết như sau: AB= 5.

2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng

Định nghĩa:

– Hai vectơ cùng phương: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Ví dụ:

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Trên hình vẽ các vectơ AB, CD, EFcùng phương với nhau.

Nhận xét: Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

Ví dụ:

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hai vectơ ABvà CDcùng phương và có cùng hướng đi từ trái sang phải. Ta nói hai vectơ ABvà CDcùng hướng. Hai vectơ CDvà EFcùng phương nhưng ngược hướng nhau. Ta nói hai vectơ CDEF là hai vectơ ngược hướng.

Ví dụ:Cho hình bình hành ABCD. Liệt kê các cặp vectơ cùng hướng và ngược hướng trong hình bình hành ABCD. 

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Do ABCD là hình bình hành nên ta có: AB // DC và AD // BC.

Các cặp vectơ cùng hướng: ABvà DCADvà BCBAvà CDDA và CB.

Các cặp vectơ ngược hướng: ABCD, ADvà CBBAvà DCDAvà BC.

3. Hai vectơ bằng nhau

Hai vectơ AB, CDbằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu: AB=CD.

Nhận xét:

– Hai vectơ ab được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a= b.

– Khi cho trước vectơ avà điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA=a.

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD, khi đó:

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:

AB//DCAD//BCAB=CDAD=BC

Ta lại có: ABDC ; ADBClà hai cặp vectơ cùng hướng nên AB=DCAD=BC.

4. Vectơ–không

Ta biết rằng mỗi vectơ có một điểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là A. Vectơ này được kí hiệu là AA và được gọi là vectơ – không.

Định nghĩa: Vectơ–không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu là 0.

Ta quy ước 0.cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ và 0= 0.

Nhận xét: Hai điểm A, B trùng nhau khi và chỉ khi AB= 0.

Ví dụ: Vectơ BBlà vectơ – không và BB=0.

5. Biểu thị một số đại lượng có hướng bằng vectơ

Trong vật lý, một số đại lượng như trọng lực, vận tốc,… là đại lượng có hướng. Người ta dùng vectơ để biểu thị các đại lượng đó.

Ví dụ: Chọn trục tọa độ là trục Oy có chiều hướng lên trên, biểu điễn vectơ lực Fcó điểm đặt tại gốc O trong hai trường hợp sau:

a) Fcó phương thẳng đứng chiều hướng xuống

b) Fcó phương thẳng đứng hướng lên trên

 Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Ta thấy vectơ lực Fở hai trường hợp cùng phương nhưng ngược hướng với nhau.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1.Cho hình vẽ sau. Hãy liệt kê các cặp vectơ cùng hướng và các cặp vectơ ngược hướng. 

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Ta có:

– Giá của vectơ axsong song với nhau, đồng thời hai vectơ cùng chiều nên axlà hai vectơ cùng hướng.

– Giá của vectơ czsong song với nhau, đồng thời hai vectơ cùng chiều từ trái sang phải nên czlà hai vectơ cùng hướng.

– Vectơ bysong song với nhau nhưng ngược chiều nhau nên bylà hai vectơ ngược hướng.

Bài 2.Trên hình vẽ sau cho các đoạn thẳng AB = 9, CD = 7, MN = 9, PQ = 7, HK = 7. Các vectơ nào bằng nhau?

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Ta có:

– Vectơ ABMNcó giá song song và cùng chiều nên hai vectơ ABMNcùng hướng, đồng thời AB = MN = 9 nên AB= MN.

– Vectơ CDHKcó giá song song và cùng chiều nên hai vectơ CDHKcùng hướng, mà HK = CD = 7 nên CD= HK.

Bài 3.Cho điểm A và vectơ a khác vectơ 0. Xác định điểm M sao cho vectơ AM cùng phương với vectơ a.

Hướng dẫn giải:

Gọi giá của vectơ a là đường thẳng Δ.

TH1: Điểm A thuộc đường thẳng Δ.

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Lấy điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng Δ.

Khi đó đường thẳng AM nằm trên đường thẳng Δ.

Suy ra vectơ AM cùng phương với vectơ a.

Vậy M thuộc đường thẳng Δ với Δ đi qua điểm A và Δ là giá của vectơ a.

TH2: Điểm A không thuộc đường thẳng Δ.

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

+ Qua A, dựng đường thẳng m song song với đường thẳng Δ.

+ Lấy điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng m, khi đó AM // Δ.

Suy ra vectơ AM cùng phương với vectơ a.

Vậy điểm M thuộc đường thẳng m đi qua A và m // Δ thì vectơ AM cùng phương với vectơ a.

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. AA=0;

B. 0cùng hướng với mọi vectơ.

C. AB>0;

D. 0cùng phương với mọi vectơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vì có thể xảy ra trường hợp AB=0AB.

Câu 2. Vectơ có điểm đầu là D, điểm cuối là E được kí hiệu là

A. DE;

B. DE;

C. ED;

D. DE.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Theo định nghĩa vectơ: Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là ABvà đọc là "vectơ AB". Để vẽ vectơ ABta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu mút B.

Do đó, với điểm đầu là D và điểm cuối là E ta có vectơ DE

Câu 3. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC của tam giác đều ABC. Hỏi cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?

A. MNCB;

B. ABMB;

C. MAMB;

D. ANCA.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khái niệm vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

+ Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC của tam giác đều ABC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, do đó MN // BC.

Khi đó ta có hai vectơ MNCBcùng phương.

Lại có vectơ MNcó hướng đi từ trái qua phải, còn vectơ CBcó hướng đi từ phải qua trái. Do đó hai vectơ MNCBngược hướng.

+ Do M thuộc AB hay A, M, B thẳng hàng, khi đó hai vectơ ABMBcùng phương, lại có hai vectơ này cùng chiều nên chúng cùng hướng. Tương tự hai vectơ MAMBcùng phương nhưng ngược chiều nên chúng ngược hướng.

+ Do A, N, C cùng nằm trên một đường thẳng nên hai vectơ ANCAcùng phương, tuy nhiên hai vectơ này ngược chiều nên chúng ngược hướng.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.