
Anonymous
0
0
Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ - Cánh diều
Giải SBT Toán 7 trang 17 Tập 1
Bài 19 trang 17 SBT Toán 7 Tập 1: Tính:
a) 25;b) (−5)3;c) (0,4)3; d) (−0,4)3;
Lời giải:
a) 25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 32;
b) (−5)3 = (−5) . (−5) . (−5) = −125;
c) (0,4)3 = (0,4) . (0,4) . (0,4) = 0,064;
d) (−0,4)3 = (−0,4) . (−0,4) . (−0,4) = −0,064;
e) ;
g) ;
h) (21,5)0 = 1;
i) .
Bài 20 trang 17 SBT Toán 7 Tập 1:
a) Nếu hai số đối nhau thì bình phương của chúng ;
b) Nếu hai số đối nhau thì lập phương của chúng ;
c) Lũy thừa chẵn cùng bậc của hai số đối nhau thì ;
d) Lũy thừa lẻ cùng bậc của hai số đối nhau thì .
Lời giải:
a) Nếu hai số đối nhau thì bình phương của chúng bằng nhau;
b) Nếu hai số đối nhau thì lập phương của chúng đối nhau;
c) Lũy thừa chẵn cùng bậc của hai số đối nhau thì bằng nhau;
d) Lũy thừa lẻ cùng bậc của hai số đối nhau thì đối nhau.
Giải SBT Toán 7 trang 18 Tập 1
Bài 21 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1:
g) (−0,27)3 . (−0,27)2 = (0,27)5.
Lời giải:
Ta có:
a) 102 . 103 = 102 + 3 = 105;
b) (1,2)8 : (1,2)4 = (1,2)8 – 4 = (1,2)4;
c) ;
d) và ;
e) 561 : (−5)60 = 561 : 560 = 561 – 60 = 51 = 5;
g) (−0,27)3 . (−0,27)2 = (−0,27)3 + 2 = (−0,27)5.
Do đó chỉ đẳng thức ở câu e đúng.
Vậy phát biểu của bạn Đức là đúng.
Bài 22 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1:
b) 0,36 với cơ số 0,6 và −0,6;
d) 1,44 với cơ số 1,2 và −1,2.
Lời giải:
a) 343 viết dưới dạng lũy thừa với cơ số 7 là: 343 = 73;
b) 0,36 viết dưới dạng lũy thừa với cơ số 0,6 và −0,6 là:
0,36 = (0,6)2 = (−0,6)2;
c) viết dưới dạng lũy thừa với cơ số là: ;
d) 1,44 viết dưới dạng lũy thừa với cơ số 1,2 và −1,2 là:
1,44 = (1,2)2 = (−1,2)2.
Bài 23 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
a)
Vậy .
b)
c)
Vậy .
d)
Vậy .
Bài 24 trang 18SBT Toán 7 Tập 1
Lời giải:
a) Ta có (−0,1)2 . (−0,1)4 = (−0,1)2 + 4 = (−0,1)6;
.
Vậy .
b)
Vậy .
c) 98 : 273 =
= 316 : 39 = 316 – 9 = 37;
32 . 35 = 32 + 5 = 37.
Vậy 98 : 273 = 32 . 35.
d)
Vậy = .
e)
Vậy = .
Bài 25 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
Lời giải:
a)
b)
= (0,75)4 . (0,75)3 = (0,75)4 + 3 = (0,75)7.
c)
d)
Giải SBT Toán 7 trang 19 Tập 1
Bài 26 trang 19 SBT Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
a)
Vậy .
b) (0,09)3 : x = − (0,09)2.
x = (0,09)3 : [− (0,09)2]
x = −[(0,09)3 : (0,09)2]
x = −[(0,09)3 – 2]
x = −0,09.
Vậy x = −0,09.
Bài 27 trang 19SBT Toán 7 Tập 1
Lời giải:
a) và
Nhận xét: Với hai số tự nhiên m, n thỏa mãn m > n > 0, ta có:
∙ Nếu 0 < x < 1 thì xm < xn;
∙ Nếu x > 1 thì xm > xn.
Do và 40 < 50 nên >
b) 2433 và 1252.
Nhận xét: Với số tự nhiên m > 0 và hai số hữu tỉ a, b thỏa mãn a > b > 0, ta có: am > bm.
Ta có: 2433 = và 1252 = .
Do 3 < 5 nên 315 < 515.
Vậy 2433 < 1252.
Bài 28 trang 19SBT Toán 7 Tập 1
Lời giải:
Số lượt truy cập trag web của bạn Na trong tuần thứ nhất là 3 lượt; tuần thứ hai là 32 lượt; …; tuần thứ sáu là 36 lượt.
Như vậy, sau 6 tuần đầu tiên, số lượt truy cập trang web của bạn Na có tất cả là:
3 + 32 + 33 + 34 + 35 + 36
= 3 + 6 + 27 + 81 + 243 + 729 = 1 092 (lượt).
Vậy sau 6 tuần đầu tiên, số lượt truy cập trang web của bạn Na có tất cả là: 1 092 lượt.
Bài 29 trang 19SBT Toán 7 Tập 1:
a) Rút gọn biểu thức A = 1 + 2 + 21 + 22 + … + 225.
- Phương án 1: Nhận một lần và nhận tiền công trước với mức tiền 50 triệu đồng.
- Phương án 2: Ngày đầu nhận 1 đồng, ngày sau nhận gấp đôi ngày trước đó.
Theo em, phương án nào nhận được nhiều tiền hơn? Vì sao?
Lời giải:
a) Ta có: A = 1 + 2 + 21 + 22 + … + 225.
2A = 2 . (1 + 2 + 21 + 22 + … + 225) = 2 + 21 + 22 + … + 226.
Suy ra 2A – A = (2 + 21 + 22 + … + 226) – (1 + 2 + 21 + 22 + … + 225)
= 2 + 21 + 22 + … + 226 – 1 – 2 – 21 – 22 – … – 225
= (2 – 2) + (21 – 21) + (22 – 22) + … (225 – 225) + 226 – 1.
= 226 – 1.
Vậy A = 226 – 1.
b) Theo phương án 2 ta có: Số tiền nhận ngày thứ nhất là 1 đồng; ngày thứ hai là 2 đồng; ngày thứ ba là 22 đồng; ngày thứ tư là 23 đồng; … ; ngày thứ hai mươi sáu là 225 đồng.
Như vậy, số tiền công nhận được theo phương án 2 là:
1 + 2 + 21 + 22 + … + 225 = 226 – 1 = 67 108 863 (đồng).
Do 50 000 000 < 67 108 863 nên phương án 2 nhận được nhiều tiền công hơn.