
Anonymous
0
0
Giải Toán 10 trang 57 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 10 trang 57 Tập 1
HĐ 3 trang 57 Toán 10 Tập 1: Với và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây là đúng?
a) Hai vectơ và có cùng độ dài bằng
b) Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vectơ cùng hướng với .
c) Nếu kt < 0 thì cả hai vectơ ngược hướng với .
Lời giải
a) Ta có: và
Suy ra
Do đó hai vectơ và có cùng độ dài bằng
Vậy khẳng định a) đúng.
b) - Với kt ≥ 0 thì vectơ cùng hướng với vectơ
- Với kt ≥ 0 hoặc
+) Trường hợp 1: k ≥ 0 và t ≥ 0
Với t ≥ 0 thì vectơ cùng hướng với vectơ ;
Với k ≥ 0 thì vectơ cùng hướng với vectơ ;
Do đó với k ≥ 0 và t ≥ 0 thì cùng hướng với vectơ (do cùng hướng với ).
+) Trường hợp 2: k ≤ 0 và t ≤ 0
Với t ≤ 0 thì vectơ ngược hướng với vectơ ;
Với k ≤ 0 thì vectơ k() ngược hướng với vectơ ;
Do đó với k ≤ 0 và t ≤ 0 thì cùng hướng với vectơ (do cùng ngược hướng với
Kết hợp hai trường hợp ta có: với kt ≥ 0 thì cùng hướng với vectơ .
Suy ra: nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto cùng hướng với .
Vậy khẳng định b) là đúng.
c) – Với kt < 0 thì vectơ ngược hướng với vectơ
- Với kt < 0 hoặc
+) Trường hợp 1: k > 0 và t < 0
Với t < 0 thì vectơ ngược hướng với vectơ ;
Với k > 0 thì vectơ cùng hướng với vectơ ;
Do đó với k > 0 t < 0 thì ngược hướng với vectơ
+) Trường hợp 2: k < 0 và t > 0
Với t > 0 thì vectơ cùng hướng với vectơ ;
Với k < 0 thì vectơ ngược hướng với vectơ ;
Do đó với k < 0 và t > 0 thì ngược hướng với vectơ .
Kết hợp hai trường hợp ta có: với kt < 0 thì ngược hướng với vectơ .
Suy ra nếu kt < 0 thì cả hai vectơ ngược hướng với .
Vậy khẳng định c) là đúng.
d) Theo câu a thì hai vectơ và có cùng độ dài.
+ Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vectơ cùng hướng với .
Suy ra hai vectơ cùng hướng.
+ Nếu kt < 0 thì cả hai vectơ ngược hướng với .
Suy ra hai vectơ cùng hướng.
Do đó hai vectơ cùng hướng với mọi k, t.
Hay hai vectơ và bằng nhau.
Vậy khẳng định d) đúng.
HĐ 4 trang 57 Toán 10 Tập 1: Hãy chỉ ra trên Hình 4.26 hai vectơ và . Từ đó, nêu mối quan hệ giữa và .
Lời giải
Giả sử được biểu diễn như hình vẽ trên.
+ Xét hình bình hành OEMF, ta có:
(quy tắc hình bình hành)
Trên hình vẽ ta thấy OC = 3OM và cùng hướng với .
Do đó . (1)
+ Trên hình vẽ ta thấy và cùng hướng với
và cùng hướng với
Do đó
Xét hình bình hành OACB, ta có:
(quy tắc hình bình hành)(2)
Từ (1) và (2)
Vậy
Luyện tập 2 trang 57 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh với điểm O tùy ý, ta có:
Lời giải
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có: (Tính chất trọng tâm của tam giác)
Với điểm O bất kì ta có:
Vậy
Luyện tập 3 trang 57 Toán 10 Tập 1: Trong Hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vectơ theo hai vectơ , tức là tìm các số x, y, z, t để
Lời giải
Giả sử các điểm O, A, B, C, M, N, P là các điểm như trong hình vẽ dưới đây.
Khi đó ta có:
Xét hình bình hành OACB, có: (quy tắc hình bình hành)
Suy ra .
Xét hình bình hành OMPN, có: (quy tắc hình bình hành)
Suy ra
Vậy