
Anonymous
0
0
Giải SBT Lí 11 Bài 31: Mắt
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Lí 11 Bài 31: Mắt
Bài 31.1 trang 86 SBT Lí 11: Trong quá trình điều tiết của mắt thì
A. vị trí của điểm cực cận sẽ thay đổi.
B. vị trí của điểm cực viễn sẽ thay đổi.
C. vị trí của điểm cực viễn và điểm cực cận đều thay đổi.
Lời giải
Ta có: Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của mắt.
Lại có: Độ tụ của mắt:
=> Độ tụ của mắt sẽ thay đổi.
Đáp án D
Bài 31.2 trang 86 SBT Lí 11: Gọi OV là khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc; fmax và fmin là các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của tiêu cực của mắt. Đối với mắt tốt (không có tật) có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
Lời giải
Đối với mắt tốt, không có tật có đặc điểm cấu tạo fmax = OV.
Đáp án B
Bài 31.3 trang 86 SBT Lí 11: Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận Cc được tạo ra ở đâu ?
D. Không xác định được vì không có ảnh.
Lời giải
Khi mắt không điều tiết thì tiêu cự của mắt lớn nhất, khi đó điểm cực cận Cc được tạo ra ở sau điểm vàng V.
Đáp án C
Bài 31.4 trang 86 SBT Lí 11: Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn Cv được tạo ra tại đâu ?
D. Không xác định được vì không có ảnh.
Lời giải
Khi mắt không điều tiết thì tiêu cự của mắt nhỏ nhất, khi đó điểm cực cận Cv được tạo ra ở trước điểm vàng V.
Đáp án B
Bài 31.5 trang 86 SBT Lí 11: Đặt độ tụ của các loại mắt như sau ở trạng thái không điều tiết :
D1 : Mắt bình thường (không tật) ; D2 : Mắt cận ; D3 : Mắt viễn.
Coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến võng mạc là như nhau. So sánh các độ tụ này ta có kết quả nào ?
Lời giải
Ta có: fmax(mắt cận) < fmax(mắt bình thường) < fmax(mắt viễn).
Mà ta có:
=> D2 > D1 > D3
Đáp án B
* Xét một mắt cận được mô tả ở Hình 31.1. Dùng các giả thiết đã cho để đáp án đúng ở các câu hỏi từ 31.6 đến 31.9.
Bài 31.6 trang 87 SBT Lí 11: Vật có vị trí nào kể sau thì ảnh tạo bởi mắt hiện ra ở điểm vàng V ?
A. Tại Cv khi mắt điều tiết tối đa.
B. Tại Cc khi mắt không điểu tiết.
C. Tại một điểm trong khoảng CvCc khi mắt điều tiết thích hợp.
D. Một vị trí khác với A, B, C.
Lời giải
Ảnh tạo bởi mắt hiện ra ở điểm vàng V khi vật nằm tại một điểm trong khoảng CvCc khi mắt điều tiết thích hợp.
Đáp án C
Bài 31.7 trang 87 SBT Lí 11: Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kì có độ lớn của tiêu cự thêm
Lời giải
Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kì có độ lớn của tiêu cự là |f| = OCV.
Đáp án A
Bài 31.8 trang 87 SBT Lí 11: Khi đeo kính để đạt yêu cầu như ở câu 31.7 thì điểm gần nhất mà mắt nhìn thấy là điểm nào ?
C. Một điểm ở trong đoạn CcCv.
Lời giải
Khi đeo kính có |f| = OCV thì điểm gần nhất mà mắt nhìn thấy là điểm nào một điểm ở trong đoạn OCc. Vì khi đó mắt sẽ nhìn được điểm ở bên trong khoảng cực cận.
Đáp án B
Bài 31.9 trang 87 SBT Lí 11: Người này mua nhầm kính nên khi đeo kính sát mắt thì hoàn toàn không nhìn thấy gì. Có thể kết luận thế nào về kính này?
Lời giải
Khi đeo kính sát mắt thì hoàn toàn không nhìn thấy gì thì kính là kính phân kì có |f|<OCc.
Đáp án D
Bài 31.10 trang 88 SBT Lí 11: Một người mắt cận đeo sát mắt kính -2 dp thì nhìn thấy rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm Cc khi không đeo kính cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt là
Lời giải
Ta có:
F = OCv =
D của mắt khi không đeo kính là:
Ta có:
=> OCc = 12,5cm
Đáp án A
Bài 31.11 trang 88 SBT Lí 11: Một người lớn tuổi có mắt không bị tật. Điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi người này điều tiết tối đa thì độ tụ của mắt tăng thêm bao nhiêu ?
Lời giải
Ta có: Phương trình tạo ảnh.
Vậy độ tụ của mắt tăng thêm 2dp
Đáp án C
Bài 31.12 trang 88 SBT Lí 11: Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết.
a) Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì ?
Lời giải
a) Vì fmax > OV nên mắt viễn
b) Theo công thức về độ tụ:
Bài 31.13 trang 88 SBT Lí 11: Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm.
a) Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.
c) Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
Lời giải
a)
cm
cm
Khoảng nhìn rõ: CVCC = 114 – 20,5 = 93,5cm
b) fk = - OCV = -114cm
c) Điểm gần nhất N được xác định bởi:
Bài 31.14 trang 88 SBT Lí 11: Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m.
a) Người này bị tật gì vể mắt ?
Lời giải
a) Vì CV là thật (trước mắt); OCV ≠ ∞ ⇒ Mắt cận.
b)
Bài 31.15 trang 88 SBT Lí 11: Một người đứng tuổi nhìn rõ được các vật ở xa. Muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 27 cm thì phải đeo kính + 2,5 dp cách mắt 2 cm.
a) Xác định các điểm Cc và Cv của mắt.
b) Nếu đeo kính sát mắt thì có thể nhìn rõ các vật ở trong khoảng nào ?
Lời giải
a) Vì CV → ∞
Ta có:
Vậy
b) Tiêu cự của thấu kính tương đương với hệ (mắt + kính):
Khoảng phải tìm giới hạn bởi M và N xác định như sau:
* Có kính:
* Không kính
|
* Có kính:
* Không kính
|
Bài 31.16 trang 89 SBT Lí 11: Mắt của một người cận thị có điểm Cv cách mắt 20 cm.
Lời giải
a) fk = -OCV = -20cm
b)
⇒ x = 10cm (Hình 31.2G)