
Anonymous
0
0
Giải SBT Lí 11 Bài 13: Dòng điện trong kim loại
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Lí 11 Bài 13. Dòng điện trong kim loại
Bài 13.1 trang 33 SBT Lí 11: Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?
B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn 107 Ω.m
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
Lời giải
Kim loại có điện trở suất nhỏ, nhỏ hơn 10-7Ω.m
=> B sai
Chọn Đáp án B
Bài 13.2 trang 33 SBT Lí 11: Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?
D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ.
Lời giải
Suất điện động nhiệt điện: với là hệ số nhiệt điện trở, T1, T2 là nhiệt độ hai đầu mối hàn.
Chọn đáp án B
Bài 13.3 trang 34 SBT Lí 11: Hai cặp nhiệt điện đồng - constantant và sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động tương ứng là α1 = 42,5 μV/K, α2 = 52 μV/K. Hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh của cặp đồng - constantan lớn hơn 5,2 lần hiệu nhiệt độ đầu nóng và đầu lạnh của cặp sắt - constantan. So sánh các suất điện động nhiệt điện E1 và E2 trong hai cặp nhiện điện này.
Lời giải
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đồng - constantant là:
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện sắt – constantan là:
Chia (1) cho (2) vế với vế ta được:
Với = 5,2 ; α1 = 42,5 μV/K, α2 = 52 μV/K
Ta được: E1 = 4,25E2
Chọn đáp án A
Bài 13.4 trang 34 SBT Lí 11: Nối cặp nhiệt điện đồng - constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn vào nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước sôi thì milivôn kế chỉ 4,25 mV. Xác định hệ số nhiệt đỉện động của cặp nhiệt điện này.
Lời giải
Từ công thức tính suất điện động nhiệt điện là:
Ta suy ra hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là:
Thay: E = 4,25mV = 4,25.10-3V; T1 = 00C; T2 = 1000C
Vậy hệ số nhiệt điện của cặp nhiệt điện này là:
= 42,5 μV/K.
Chọn đáp án A
Bài 13.5 trang 34 SBT Lí 11: Nhúng mối hàn thứ nhất của một cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào nước ở nhiệt độ 10oC. Sau đó giữ nguyên nhiệt độ ở mối hàn thứ nhất, còn mối hàn thứ hai được chuyển nhúng vào rượu ở nhiệt độ -10oC. So sánh suất điện động nhiệt điện E1 và E2 trong cặp nhiệt độ tương ứng với hai trường hợp trên.
Lời giải
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện:
Với không đổi, ta có:
Chọn đáp án A
Bài 13.6 trang 34 SBT Lí 11: Một cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μV/K. Người ta nhúng 2 mối hàn của cặp nhiệt điện này vào 2 chất lỏng có nhiệt độ tương ứng là -2oC và 78oC. Suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện này bằng
Lời giải
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện:
Chọn đáp án D
Bài 13.7 trang 34 SBT Lí 11: Có hai cặp nhiệt điện giống hệt nhau, mỗi cặp được nối với một milivôn tạo thành mạch kín. Hai mối hàn của hai cặp nhiệt điện này đều được giữ ở nhiệt độ cao T1. Mối hàn còn lại của cặp nhiệt điện thứ nhất và thứ hai được giữ ở các nhiệt độ thấp tương ứng là 2oC và 12oC thì thấy số chỉ của milivôn kế nối với cặp nhiệt điện thứ nhất lớn gấp 1,2 lần số chỉ của milivôn kế nối với cặp nhiệt điện thứ hai. Nhiệt độ T1 là
Lời giải
Áp dụng công thức tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện cho hai mối hàn ta được:
Chọn đáp án C
Bài 13.8 trang 35 SBT Lí 11: Dùng cặp nhiệt điện đồng - constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 μV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Xác định nhiệt độ nóng chảy của thiếc.
Lời giải
Suất nhiệt điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện tính theo công thức:
E = αT(T1 - T2)
trong đó (T1 -T2) là hiệu nhiệt độ giữa hai đầu nóng và lạnh của cặp nhiệt điện, còn αT là hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện.
Vậy nhiệt độ nóng chảy của thiếc:
Bài 13.9 trang 35 SBT Lí 11: Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μV/K và điện trở trong r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20oC và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 620oC. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Lời giải
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện sắt - constantan:
E = αT(T1 - T2) = 52.10-6(620 - 20) = 31,2mV
Áp dụng định luật Ôm đối với mạch điện kín, ta tính được cường độ dòng điện chạy qua điện kế G:
Bài 13.10 trang 35 SBT Lí 11: Khi "Khảo sát hiện tượng nhiệt điện", các kết quả đo giá trị suất điện động nhiệt điện E và hiệu nhiệt độ (T1 - T2) tương ứng giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt - constantan được ghi trong bảng số liệu dưới đây :
Lời giải
Đồ thị (Hình 13.1G) biểu diễn sự phụ thuộc của suất điện động nhiệt điện E vào hiệu nhiệt độ (T1 - T2) giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt - constantan có dạng một đường thẳng.
Như vậy, suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện tỉ lệ thuận với hiệu nhiệt độ (T1 - T2) giữa hai mối hàn:
E = αT(T1- T2)
trong đó αT gọi là hộ số nhiệt điện động (hay hằng số cặp nhiệt điện).
Từ đồ thị trên, ta suy ra giá trị của hệ số nhiệt điện động: