
Anonymous
0
0
Giải SBT Lí 11 Bài 6: Tụ điện
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Lí 11 Bài 6. Tụ điện
Bài 6.1 trang 13 SBT Lí 11:Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện phụ thuộc điện tích của nó.
B. Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
Lời giải
Với mỗi tụ điện thì điện dung của tụ là một giá trị xác định, không phụ thuộc vào điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
Chọn đáp án D
Bài 6.2 trang 13 SBT Lí 11: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Lời giải
Điện tích của tụ: q = CU, với một tụ điện xác định thì điện dung của tụ C không đổi.
Vậy điện tích của tụ tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Chọn đáp án B
Bài 6.3 trang 14 SBT Lí 11: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. chúng phải có cùng điện dung.
B. hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
Lời giải
Điện tích của tụ điện: q = CU
Vậy hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì tụ điện nào có điện dung lớn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ.
Chọn đáp án D
Bài 6.4 trang 14 SBT Lí 11: Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
B. Một quả cầu thuỷ tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
C. Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
D. Hai quả cầu thuỷ tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
Lời giải
Cấu tạo của tụ điện gồm hai vật dẫn (hai bản tụ) và được ngăn cách nhau bởi một điện môi.
Chọn đáp án C
Bài 6.5 trang 14 SBT Lí 11: Đơn vị điện dung có tên là gì?
Lời giải
Đơn vị điện dung có tên là Fara.
Chọn đáp án C
Lời giải
Điện tích của tụ:
q = CU = 20.10-6.40 = 8.10-4 C
Chọn đáp án D
a) Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện.
Lời giải
a) Điện tích của tụ:
Q = C.U = 1000.10-12.60 = 6.10-8 C;
Cường độ điện trường trong tụ:
b) Khi tụ điện đã được tích điện thì giữa bản dương và bản âm có lực hút tĩnh điện. Do đó, khi đưa hai bản ra xa nhau (tăng d) thì ta phải tốn công chống lại lực hút tĩnh điện đó. Công mà ta tốn đã làm tăng năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Lời giải
Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ điện chịu được:
Umax = Emax.d = 3.106 . 10-2 = 30000 V
Điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được:
Qmax = CUmax= 40.10-12 . 30000 = 12.10-7 C.
Lời giải
Đặt U = 200 V, C1 = 20 μF
Q là điện tích của tụ lúc đầu:
Q = C1U = 20.10-6. 200 = 4.10-3 C
Gọi Q1, Q2 là điện tích của mỗi tụ,
U’ là hiệu điện thế giữa hai bản của chúng (Hình 6.1G).
Điện tích các bản tụ sau khi nối:
Q1 = C1U’, Q2= C2U’
Theo định luật bảo toàn điện tích:
Q = Q1 + Q2 = (C1+C2)U'
Với Q = 4.10-3 C; C1 + C2 = 30 μF
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ của mỗi tụ sau khi nối:
Điện tích mỗi bản tụ sau khi nối:
Bài 6.10 trang 15 SBT Lí 11:Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 220 V; bản phía trên là bản dương.
a) Tính điện tích của giọt dầu.
Lời giải
a) Giọt dầu chịu tác dụng của các lực: trọng lực, lực điện
(Bỏ qua lực đẩy Acsimet của không khí).
Giọt dầu nằm cân bằng thì:
Trọng lượng của giọt dầu:
Lực điện tác dụng lên giọt dầu:
Fd = |q|E =
Vì lực điện cân bằng với trọng lượng nên:
Fđ = P
Vì lực điệncùng phương ngược chiều với trọng lực.
nên có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
Cường độ điện trường phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới
(vì bản dương của tụ ở phía trên).
Vậyvà ngược chiều, do đó giọt dầu tích điện âm.
Vậy điện tích của giọt dầu: q = - 23,8.10-12C
b) Nếu đột nhiên đổi dấu mà vẫn giữ nguyên độ lớn của hiệu điện thế thì lực điện tác dụng lên giọt dầu sẽ cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn với trọng lực.
Như vậy, giọt dầu sẽ chịu tác dụng của lực 2P, có gia tốc 2g = 20 m/s2.