
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại (có đáp án 2023) – Vật lí 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 13: Dòng điện trong kim loại
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 13: Dòng điện trong kim loại
Câu 1.
A. ion dương.
B. electron tự do.
C. ion âm.
D. ion dương và electron tự do.
Đáp án: B
Giải thích:
Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do.
Câu 2.
A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Đáp án: C
Giải thích:
Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường.
Câu 3.
A. các dương cùng chiều điện trường.
B. các ion âm và electron tự do ngược chiều điện trường.
C. các ion dương và electron tự do theo chiều điện trường.
D. electron ngược chiều điện trường.
Đáp án: D
Giải thích:
Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường.
Câu 4.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ:
ρ = ρ0[1 + α(t – t0)]
Trong đó:
+ α: hệ số nhiệt điện trở (K-1).
+ ρ0 : điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ t0.
Câu 5.
A. Khoảng nhiệt độ và chế độ gia công của vật liệu đó.
B. Độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.
C. Độ sạch của kim loại.
D. Khoảng nhiệt độ, độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.
Đáp án: D
Giải thích:
Hệ số nhiệt điện trở không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà còn phụ thuộc vào cả độ sạch và chế độ gia công của vật liệu đó.
Câu 6.
A. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
B. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
C. Mật độ các ion tự do lớn.
D. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
Đáp án: B
Giải thích:
Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. Theo thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại: mật độ hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do rất cao nên kim loại dẫn điện rất tốt.
Câu 7.
A. Nhiệt độ của kim loại.
B. Kích thước của vật dẫn kim loại.
C. Bản chất của kim loại.
D. Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.
Đáp án: D
Giải thích:
Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.
Câu 8.
A. Nhiệt độ của kim loại.
B. Bản chất của kim loại.
C. Chiều dài dây dẫn.
D. Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.
Đáp án: C
Giải thích:
Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại, không phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn.
Câu 9.
A. tăng 4 lần.
B. không đổi.
C. giảm 4 lần
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Đáp án: B
Giải thích:
Điện trở suất của kim loại không phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn nên khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 4 lần thì điện trở suất của kim loại đó không đổi.
Câu 10.
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. giảm 4 lần.
Đáp án: C
Giải thích:
Công thức liên hệ giữa điện trở và điện trở suất của khối kim loại: . Khi tiết diện S của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại giảm 2 lần.
Câu 11.
A. 204 W..
B. 73 W.
C. 95 W.
D. 102 W.
Đáp án: A
Giải thích:
Áp dụng công thức:
với Ro là điện trở ứng với nhiệt độ to, thông thường to lấy bằng 20oC.
Thay số ta được: R2 = 204 W.
Câu 12.
A. 33 W.
B. 75,6 W.
C. 170 W.
D. 89 W.
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng công thức: ta có:
Thay số ta được: R1 = 75,6 W.
Câu 13.
A. a = 4,1.10-3 K-1.
B. a = 4,4.10-3 K-1.
C. a = 4,9.10-3 K-1.
D. a = 4,3.10-3 K-1.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng công thức:
Lập tỉ số:
Thay số:
Câu 14.
A. 1,866.10-8 Ω.m.
B. 3,679.10-8 Ω.m.
C. 3,812.10-8 Ω.m.
D. 4,151.10-8 Ω.m.
Đáp án: A
Giải thích:
Áp dụng công thức:.
Thay số ta được: = 1,866.10-8 Ω.m.
Câu 15.
A. 51,9.10-8 Ω.m.
B. 56,1.10-8 W.m.
C. 52,9.10-8 Ω.m.
D. 57,2.10-8 Ω.m.
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng công thức:
= 10,6.10-8.(1+3,9.10-3(1120-20))
= 56,1.10-8 W.m
Câu 16.
A. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.
B. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
C. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi hệ số nhiệt điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.
D. điện trở suất của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.
Đáp án: D
Giải thích:
Hiện tượng siêu dẫn: là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị Tc nhất định. Giá trị Tc này phụ thuộc vào bản thân vật liệu.
Câu 17.
A. điện trở suất của kim loại giảm.
B. điện trở suất của kim loại tăng.
C. điện trở suất không thay đổi.
D. điện trở suất tăng rồi lại giảm.
Đáp án: A
Giải thích:
Hiện tượng siêu dẫn: là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị Tc nhất định. Giá trị Tc này phụ thuộc vào bản thân vật liệu.
Câu 18.
A. hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.
B. hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn giống nhau khi giữ hai mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.
C. hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối hàn ở hai nhiệt độ như nhau.
D. hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn giống nhau khi giữ hai mối hàn ở hai nhiệt độ như nhau.
Đáp án: A
Giải thích:
Hiện tượng nhiệt điện là hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mỗi hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.
Câu 19.
A. E = aT(T1 + T2)
B. E =T1 + T2
C.E = aT(T1 – T2)
D. E = T1 – T2
Đáp án: C
Giải thích:
Công thức tính suất điện động nhiệt điện là: E = aT(T1 – T2)
Trong đó:
+ αT: hệ số nhiệt điện động (V.K-1).
+ T1: nhiệt độ đầu nóng (K).
+ T2: nhiệt độ đầu lạnh (K).
Câu 20.
A. nhiệt độ đầu nóng.
B. nhiệt độ đầu lạnh.
C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.
D. khoảng cách giữa hai mối hàn.
Đáp án: C
Giải thích:
Suất nhiệt điện động của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào hiệu nhiệt độ:
(T1 – T2).
Câu 21.
A. bản chất của một trong hai kim loại dùng làm cặp nhiệt điện.
B. bản chất của hai vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện.
C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.
D. nhiệt độ ở hai đầu mối hàn.
Đáp án: B
Giải thích:
Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất của hai vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện.
Câu 22.
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
B. Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất.
C. Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.
D. Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.
Đáp án: D
Giải thích:
- Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
- Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất.
- Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện, E = aT(T1 – T2).
Vậy phát biểu D là sai.
Câu 23.
A. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của vật liệu tăng đột ngột đến giá trị khác 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu tăng tới nhiệt độ Tc nào đó.
B. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị Tc nhất định.
C. Điện trở của vật siêu dẫn bằng không.
D. Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện.
Đáp án: A
Giải thích:
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của vật liệu tăng đột ngột đến giá trị khác 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu tăng tới nhiệt độ Tc nào đó. Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện.
Câu 24.
A. hệ số nhiệt điện trở.
B. hệ số nhiệt điện động.
C. suất điện động nhiệt điện.
D. điện trở suất.
Đáp án: C
Giải thích:
Suất điện động xuất hiện trong cặp nhiệt điện khi giữa hai mối hàn của nó có sự chênh lệch nhiệt độ gọi là suất điện động nhiệt điện.
Câu 25.
A. E = 12,8 mV.
B. E = 18,2 mV.
C. E = 12,8 V.
D. E = 18,2 V.
Đáp án: B
Giải thích:
Quy đổi các đại lượng:
Nhiệt độ mối hàn nóng là
T1 = 300 + 273 = 573 K.
Nhiệt độ mối hàn đặt trong không khí là
T2 = 20 + 273 = 293 K.
Hệ số nhiệt điện động là = 65.10-6 V/K.
Áp dụng công thức E = aT(T1 – T2) = 65.10-6.(573 -293) = 0,0182 V = 18,2 mV.
Câu 26.
A. = 65.10-6 V/K.
B. = 65.10-7 V/K.
C. = 65.10-5 V/K.
D. = 65.10-8 V/K.
Đáp án: A
Giải thích:
Quy đổi các đại lượng: T1 = 300 + 273 = 573K; T2 = 20 + 273 = 293 K.
Áp dụng công thức: E = aT(T1 – T2)
Thay số ta được = 65.10-6 V/K.
Câu 27.
A. 1000C.
B. 2000C.
C. 3000C.
D. 4000C.
Đáp án: C
Giải thích:
Quy đổi các đại lượng: T2 =293 K; = 65.10-6 V/K.
Áp dụng công thức E = aT(T1 – T2)
Thay số ta được T1 = 573K hay t1 = 573 - 273 = 3000C.
Câu 28.
A. 24,5 V.
B. 42,5 mV.
C. 2,45 mV.
D. 4,25 mV.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là T1 = 373K; của nước đá đang tan là T2 = 273K; hệ số nhiệt điện động là = 42,5 V/K.
Áp dụng công thức:
E = aT(T1 – T2) = 42,5.10-6.(373 - 273) = 4,25.10-3 V = 4,25 mV.
Câu 29.
A. 0,533 mA.
B. 0,52 μA.
C. 5,33 mA.
D. 5,33 μA.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: E = aT(T1 – T2) = 40.10-6.(573 - 293) = 0,0112 V
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
= 5,33.10-4 A
Câu 30.
A. 0,01 V.
B. 0,1 V.
C. 1 V.
D. 10 V.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: E = aT(T1 – T2) = 40.10-6.(573 - 293) = 0,0112 V.
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
= 5,33.10-4 A.
Hiệu điện thế hai đầu điện kế là: U = IR = 0,01 V.
Câu 31. Khi nói về kim loại câu nào dưới đây là sai?
A. Kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn
B. Kim loại có khả năng uốn dẻo
C. Trong kim loại có nhiều electron tự do
D. Kim loại là chất dẫn điện
Đáp án: A
Giải thích:
Vẫn có một có kim loại tồn tại ở thể lỏng như thủy ngân.
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào.
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
D. Điện trở suất của kim loại nhỏ, nhỏ hơn 107Ω.m
Đáp án: B
Giải thích:
Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ nên dòng điện trong kim loại không tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào.
A. các electron tự do chuyển động hỗn loạn
B. trong quá trình chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường, các electron va chạm với các ion ở nút mạng
C. các ion ở nút mạng dao động sinh ra nhiệt làm xuất hiện trở suất.
D. mật độ electron trong kim loại nhỏ.
Đáp án: B
Giải thích:
Sự mất trật tự của mạng tinh thể kim loại đã cản trở chuyển động của các electron tự do, làm cho chuyển động của electron bị lệch hướng. Trong quá trình chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường, các electron va chạm với các ion ở nút mạng gây ra điện trở suất trong kim loại.
Câu 34.
A. Khi có điện trường đặt vào hai đầu dây kim loại, các electron sẽ chuyển dời có hướng cùng chiều với điện trường.
B. Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại được cấu tạo bởi các electron tự do
C. Các electron tự do sẽ chuyển dời có hướng, cùng chiều với chiều điện trường đặt vào kim loại.
D. Khi nhiệt độ của kim loại càng cao, điện trở suất của nó càng tăng.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi nhiệt độ của kim loại càng cao, điện trở suất của nó càng tăng.
Câu 35.
Một sợi dây đòng có điện trở 70Ω ở nhiệt độ 20oC. Điện trở của dây đó ở nhiệt độ 40oC sẽ
A. vẫn là 70Ω
B. nhỏ hơn 70Ω
C. lớn hơn 70Ω
D. lớn hơn gấp hai lần 70Ω
Đáp án: C
Giải thích:
Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
A. không tăng
B. tăng lên
C. giảm đi
D. giảm sau đó tăng
Đáp án: B
Giải thích:
Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở suất của kim loại tăng theo nên điện trở của dây kim loại tăng lên.
Câu 37.
A. 79,2.10-8Ω.m
B. 17,8.10-8Ωm
C. 39,6.10-8Ωm
D. 7,92.10-8Ωm
Đáp án: A
Giải thích:
Điện trở suất của dây bạch kim này ở 1680oC là:
Câu 38.
A. 45.10-6V/K
B. 4,5.10-6V/K
C. 45.10-3V/K
D. 4,5.10-3V/K
Đáp án: A
Giải thích:
Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là:
Câu 39.
A. 993oC
B. 1433oC
C. 2400oC
D. 2640oC
Đáp án: A
Giải thích:
Điện trở của dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường:
Câu 40.
A. 3040oC
B. 624oC
C. 3120oC
D. 3100oC
Đáp án: B
Giải thích:
Suất điện động của cặp nhiệt điện:
Từ công thức:
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân có đáp án
Trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí có đáp án
Trắc nghiệm Dòng điện trong chân không có đáp án