
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân (có đáp án 2023) – Vật lí 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
Câu 1.
A. ion dương và ion âm.
B. electron tự do.
C. ion âm và electron.
D. ion dương và electron tự do.
Đáp án: A
Giải thích:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau dưới tác dụng của điện trường.
Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.
Câu 2.
A. dòng ion dương và dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
B. dòng electron chuyển động hỗn loạn.
C. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động cùng chiều nhau.
Đáp án: C
Giải thích:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau dưới tác dụng của điện trường.
Câu 3.
A. Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại.
B. Chất điện phân dẫn điện tốt hơn kim loại.
C. Mật độ hạt tải điện tự do trong chất điện phân nhỏ hơn trong kim loại, môi trường dung dịch rất mất trật tự.
D. Khối lượng và kích thước ion lớn hơn của electron.
Đáp án: B
Giải thích:
Dòng điện trong chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại do: mật độ electron tự do trong chất điện phân nhỏ hơn trong kim loại, môi trường dung dịch rất mất trật tự và khối lượng, kích thước ion lớn hơn của electron.
Câu 4.
A. Nước nguyên chất.
B. Dung dịch NaOH.
C. Ca.
D. CO2.
Đáp án: B
Giải thích:
Trong dung dịch, các hợp chất hóa học như axit, bazơ và muối bị phân li (một phần hoặc toàn bộ) thành các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) tích điện gọi là ion; ion có thể chuyển động tự do trong dung dịch và trở thành hạt tải điện.
Trong các chất trên thì chất điện phân là dung dịch NaOH (trong dung dịch NaOH phân li thành ion Na+ và ion OH-).
Câu 5.
A. Nước nguyên chất.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch CuSO4.
D. Dung dịch NaCl.
Đáp án: A
Giải thích:
Trong dung dịch, các hợp chất hóa học như axit, bazơ và muối bị phân li (một phần hoặc toàn bộ) thành các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) tích điện gọi là ion; ion có thể chuyển động tự do trong dung dịch và trở thành hạt tải điện.
Các chất điện phân là dung dịch NaOH, CuSO4, NaCl.
Nước nguyên chất không phải là chất điện phân.
Câu 6.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định bởi biểu thức:
Câu 7.
A. C.mol.
B. C/mol.
C. N.
D. F.
Đáp án: B
Giải thích:
Hằng số Fa-ra-đây là F = 96494 C/mol (thường lấy là 96500 C/mol).
Đơn vị của hằng số Fa - ra - đây là: C/mol.
Câu 8.
A. kg/C.
B. C/mol.
C. N/m.
D. N.
Đáp án: B
Giải thích:
Đơn vị của đương lượng điện hóa là: kg/C.
Câu 9.
A. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó.
B. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với khối lượng dung dịch trong bình.
C. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với thể tích của dung dịch trong bình.
D. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với khối lượng chất điện phân.
Đáp án: A
Giải thích:
Định luật Fa – ra – đây thứ nhất: khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó m = k.q.
Câu 10.
A. khối lượng dung dịch trong bình.
B. khối lượng chất điện phân.
C. điện lượng chuyển qua bình.
D. thể tích của dung dịch trong bình.
Đáp án: C
Giải thích:
Định luật Fa – ra – đây thứ nhất: Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó m = k.q.
Câu 11.
A. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó.
B. Đương lượng hóa học của nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam của nguyên tố đó.
C. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ hóa trị của của chất được giải phóng.
D. Đơn vị của đương lượng điện hóa là: kg/C.
Đáp án: C
Giải thích:
Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó. Đương lượng hóa học của nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam của nguyên tố đó. Đơn vị của đương lượng điện hóa là: kg/C.
Câu 12.
A. đương lượng gam của nguyên tố đó.
B. khối lượng chất điện phân.
C. điện lượng chuyển qua bình.
D. thể tích của dung dịch trong bình.
Đáp án: A
Giải thích:
Đương lượng hóa học của nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam của nguyên tố đó.
Câu 13.
A. đương lượng gam của nguyên tố đó.
B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.
D. cả 3 đại lượng trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với:
+ đương lượng gam của nguyên tố đó;
+ cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân (I);
+ thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân (t).
Câu 14.
A. khối lượng mol của chất được giải phóng.
B. hóa trị của chất được giải phóng.
C. thời gian lượng chất được giải phóng.
D. cả 3 đại lượng trên.
Đáp án: C
Giải thích:
Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định bởi biểu thức:
Đối với một muối xác định, thì khối lượng mol (A) và hóa trị (n) đã xác định, nên muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng thời gian lượng chất được giải phóng.
Câu 15.
A. đúc điện.
B. sơn tĩnh điện.
C. luyện nhôm.
D. điều chế clo.
Đáp án: B
Giải thích:
Hiện tượng điện phân được ứng dụng để: luyện nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện.
Hiện tượng điện phân không ứng dụng để sơn tĩnh điện.
Câu 16.
A. sơn tĩnh điện.
B. hàn điện.
C. mạ điện.
D. tạo ra hồ quang điện.
Đáp án: C
Giải thích:
Hiện tượng điện phân ứng dụng để: luyện nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, mạ điện, đúc điện.
Câu 17.
A. không đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4 lần.
Đáp án: B
Giải thích:
Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định bởi biểu thức:
Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân (t).
Do đó tăng thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực cũng tăng 2 lần.
Câu 18.
A. không đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4 lần.
Đáp án: A
Giải thích:
Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định bởi biểu thức:
Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân (t) và cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân I.
Do đó tăng thời gian điện phân lên 2 lần; giảm cường độ dòng điện đi 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực không thay đổi.
Câu 19.
A. không đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4 lần.
Đáp án: C
Giải thích:
Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định bởi biểu thức:
Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân (t) và cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân I;
Do đó tăng thời gian điện phân lên 2 lần và cường độ dòng điện lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực tăng 4 lần.
Câu 20.
A. 0,04 (g).
B. 2,42 (g).
C. 2,42 (kg).
D. 0,04 (kg).
Đáp án: B
Giải thích:
Đổi 30 phút = 1800s.
Lượng Ag bám vào catot trong thời gian 30 phút là:
= 2,42 g
Câu 21.
A. 1,2 A.
B. 71,8 A.
C. 120 A.
D. 0,718 A.
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi 30 phút = 1800s
Áp dụng công thức:
= 1,2 A.
Câu 22.
A. 2233 s.
B. 893 s.
C. 1861 s.
D. 1250 s.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng công thức:
= 1861 s.
Câu 23.
A. 5,4 g.
B. 1,5 g.
C. 5,4 mg.
D. 5,4 kg.
Đáp án: A
Giải thích:
Áp dụng định luật Faraday thứ nhất, khối lượng Niken bám vào catot là:
m = k.q = 0,3.10-3. 1,8.104 = 5,4 g.
Câu 24.
A. 0,1 C.
B. 3.10-4 C.
C. 10 C.
D. 3 C.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng công thức định luật Faraday thứ nhất :
m = k.q = 10 C.
Câu 25.
A. 3,33 g/C.
B. 3,33.10-4 g/C.
C. 0,33 g/C.
D. 3,33.104 g/C.
Đáp án: B
Giải thích:
Đổi 5 phút = 300 giây
120 mg = 120.10-3 g
Áp dụng công thức:
m = k.q = k.I.t = 3,33.10-4 g/C.
Câu 26.
A. 105 C.
B. 2.106 C.
C. 104 C.
D. 2.108 C.
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng công thức:m = k.q = 2.106 C.
Câu 27.
A. 5,9 g.
B. 5,9 kg.
C. 11,8 g.
D. 11,8 kg.
Đáp án: A
Giải thích:
Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là:= 5A.
Khối lượng Cu bám vào cực âm sau 1 giờ ( đổi 1 h = 3600 s ) là:
= 5,9 g
Câu 28.
A. I = 2,5 (μA).
B. I = 2,5 (mA).
C. I = 250 (A).
D. I = 2,5 (A).
Đáp án: D
Giải thích:
Khối lượng Ni giải phóng ra ở điện cực:
= 2,5 A
Câu 29.
A. 0,05 m.
B. 0,05 mm.
C. 0,5 cm.
D. 5 mm.
Đáp án: B
Giải thích:
Khối lượng Ni giải phóng ra ở điện cực:
= 0,05.10-3 m = 0,05 mm.
Câu 30.
A. 600 s.
B. 1800 s.
C. 3553 s.
D. 7200 s.
Đáp án: C
Giải thích:
Khối lượng Ni giải phóng ra ở điện cực:
= 3553,86 s.
Câu 31. Tìm phát biểu sai
A. Trong chất điện phân, các chuyển động nhiệt của ion dương và ion âm có thể va chạm vào nhau và xảy ra quá trình tái hợp
B. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch.
C. Điện trở của bình điện phân tăng khi nhiệt độ tăng
D. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch.
Đáp án: C
Giải thích:
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dượng theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường. Khi nhiệt độ tăng, số lượng phân tử phân li tăng dẫn đến số lượng các cặp ion được tạo thành tăng. Chính điều này làm tăng khả năng dẫn điện của dung dịch điện phân, do vậy mà điện trở của dung dịch điện phân giảm khi nhiệt độ tăng.
Câu 32. Tìm phát biểu sai
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng của các electron tự do và dương khi có điện trường
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và ion âm theo theo chiều ngược với chiều điện trường
C. Khi có điện trường đặt vào chất điện phân, các ion dương và âm vãn chuyển động hỗn loạn nhưng có định hướng theo phương của điện trường. tính định hướng phụ thuộc vào cường độ điện trường
D. Trong chất điện phân, khi có dòng điện tác dụng bởi điện trường ngoài sẽ có phản ứng phụ tại các điện cực
Đáp án: A
Giải thích:
Các dung dịch muối, các muối nóng chảy, axit, bazo được gọi là các chất điện phân Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
A. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân
B. Acquy hoạt động dựa trên nguyên lí hoạt động của bình điện phân
C. Tụ điện hoá học có nguyên lí làm việc dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
D. Pin điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
Đáp án: A
Giải thích:
Hiện dương cực tan xảy ra khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà anot làm bằng chính kim loại ấy. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân.
A. 0,3.10-4g
B. 3.10-3g
C. 0,3.10-3g
D. 10,3.10-4g
Đáp án: B
Giải thích:
Khối lượng niken bám vào catot là: m = k.q = 3.10-4.10 = 3.10-3g
Câu 35.
A. 0,5A
B. 5A
C. 15A
D. 1,5A
Đáp án: B
Giải thích:
Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng:
Câu 36.
A. 11,43g
B. 11430g
C. 1,143g
D. 0,1143g
Đáp án: C
Giải thích:
Khối lượng của catot tăng thêm là:
Câu 37.
A. 2,5Ω
B. 25Ω
C. 5Ω
D. 50Ω
Đáp án: A
Giải thích:
Cường độ dòng điện chạy qua bình là:
Điện trở của bình là:
Câu 38.
A. 1,62g; 0,48g
B. 10,48g; 1,62g
C. 32,4g ; 9,6g
D. 9,6g; 32,4g
Đáp án: A
Giải thích:
Khối lượng m1 bạc bám vào bình thứ nhất và khối lượng m2 đồng bám vào bình thứ hai lần lượt là:
Thay I vào (1) và (2) ta có: m1 = 1,62g; m2 = 0,48g.
Câu 39.
A.10,56cm
B. 0,28cm
C. 2,8cm
D. 0,28cm
Đáp án: B
Giải thích:
Khối lượng chất thoát ta ở điện cực:
Thể tích của lớp đồng bám trên mỗi mặt của tấm sắt:
Câu 40. Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành ba nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động E0 và điện trở trong r = 0,6Ω. Mắc một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở R = 205Ω vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Biết anot của bình điện phân bằng đồng và sau 50 phút có 0,013g đồng bám vào catot. Suất điện động E0 bằng
A. 9V
B. 30V
C. 0,9V
D. 27V
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Mặt khác
Từ (1) và (2) ta xác định được ?0 = 0,9V.
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí có đáp án
Trắc nghiệm Dòng điện trong chân không có đáp án
Trắc nghiệm Dòng điện trong chất bán dẫn có đáp án