
Anonymous
0
0
Công thức tính lực Lorenxơ hay nhất - Vật lý lớp 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Công thức tính lực Lorenxơ - Vật lý lớp 11
1. Định nghĩa
Mọi hạt điện tích chuyển động trong một từ trường, đều chịu tác dụng của lực từ. Lực từ này được gọi là lực Lo-ren-xơ.
|
|
Lực Lo ren xơ tác dụng lên hạt mang điện dương |
Lực Lo ren xơ tác dụng lên hạt mang điện âm |
2. Công thức – đơn vị đo
Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ tác dụng lên một hạt điện tích q0 chuyển động với vận tốc :
+ Có phương vuông góc với và ;
+ Có chiều theo qui tắc bàn tay trái: để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của khi q0 > 0 và ngược chiều khi q0 < 0. Lúc đó chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều ngón cái choãi ra;
+ Có độ lớn: f = |q0|vBsina.
Trong đó:
+ f là độ lớn lực Lorenxo, có đơn vị Niu tơn (N);
+ q0 là điện tích, có đơn vị Cu lông (C);
+ v là vận tốc của hạt điện tích, có đơn vị m/s;
+ α là góc giữa vecto vận tốc và vectơ cảm ứng từ .
3. Mở rộng
Khi một hạt điện tích q0 khối lượng m chuyển động dưới tác dụng duy nhất của lực Lorenxơ thì lực Lorenxo đóng vai trò lực hướng tâm và chuyển động của hạt là chuyển động đều.
4. Ví dụ minh họa
Bài 1:
Bài giải:Trọng lượng cuả electron là:
Pe = mg = 9,1.10-31.10 = 9,1.10-30 N
Lực Lorenxơ tác dụng lên electron là:
f= |e|vB.sin900 = 1,6.10-19.2,5.107 .2.10-4 = 8.10-16 N
Pe << fvì vậy có thể bỏ qua trọng lượng đối với độ lớn cuả lực Lorenxơ.
Bài 2:
Bài giải:
Lực Lorenxơ tác dụng lên proton là:
f= |qp|.v.B.sin900 = 1,6.10-19.5000 .0,5 = 4.10-16 N
Đáp án: 4.10-16 N