Đề cương ôn tập Toán 8 Học kì 2 (Kết nối tri thức 2025) Phần I. Tóm tắt nội dung kiến thức A. Đại số 1. Khái niệm phân thức đại số. 2. Tính chất cơ bản của phân thức đại số. 3. Phép cộng và phép trừ phân thức đại số. 4. Phép nhân và phép chiaphân thức đại số. 5. Phương tình bậc nhất một ẩn. 5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 6. Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số. 7. Hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất. 8. Hệ số góc của đường thẳng. B. Thống kê và xác suất 1. Kết quả có thể và kết quả thuận lợi. 2. Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số. 3. Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng. C. Hình học
Giáo án Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu lên được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B ± C) = AB ± AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. 2. Kĩ năng - HS thực hiện đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến. 3. Thái độ - Rèn luyện khả năng suy luận, linh ho¹t vµ s¸ng t¹o.- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi giải toán 4. Phát triển năng lực - Năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập?, máy tính bỏ túi; . . . - HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức, máy tính bỏ túi; . . . - Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP B1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
Chuyên đề Trường hợp đồng dạng thứ hai - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Trường hợp đồng dạng: Góc – Góc a) Định nghĩa Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Giáo án Toán 8 Luyện tập trang 8, 9 I . MỤC TIÊU Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức qua các bài tập cụ thể. Thái độ : Giáo dục cẩn thận, lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK, phấn màu; máy tính bỏ túi; . . . - HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . . - Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút). HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân (x3-2x2+x-1)(5-x) HS2: Tính giá trị của biểu thức
Bài tập Đối xứng tâm - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau A. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O thuộc đoạn nói hai điểm đó. B. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O các đều hai điểm đó C. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. D. Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là đoạn thẳng trung trực của hai điểm đó. Lời giải: Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Chọn đáp án C. Bài 2: Cho AB
Giáo án Toán 8 Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được cách phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành tích của đa thức. HS biết PTĐTTNT bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 2. Kỹ năng - Biết cách tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không quá 3 hạng tử. 3. Thái độ Học sinh hưởng ứng và rèn luyện khả năng suy luận, linh hoạt và sáng tạo. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 4. Phát triển năng lực - Nhận biết được nhân tử chung. - Biết cách đưa nhân tử chung ra ngoài làm nhân tử chung. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ + Bài tập in sẵn.
Giáo án Toán 8 Luyện tập trang 16, 17 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được và ghi nhớ các HĐT đã học. 2. Kỹ năng - Học sinh thu thập vận dụng các HĐT áp dụng vào giải bài tập. - Rèn luyện khả năng suy luận, linh hoạt và sáng tạo. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 3. Thái độ hưởng ứng và có thái độ nghiêm túc khi học tập 4. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng hằng đẳng thức trong tính toán. - Năng lực phát triển tư duy bài toán tính nhanh, tính nhẩm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bảng phụ + Bài tập in sẵn 2. Học sinh Bài tập về n
Chuyên đề Phân thức đại số - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Định nghĩa về phân thức đại số Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0. Trong đó: + A được gọi là tử thức (hay gọi là tử). + B được gọi là mẫu thức (hay gọi là mẫu). Chú ý: + Mỗi đa thức cúng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1. + Số 0, số 1 cũng là một phân thức đại số. 2. Hai phân thức bằng nhau Hai phân thức A/B và C/D được gọi là bằng nhau nếu: A.D = B.C Ta viết:
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.