profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117, 118 bài 1, 2, 3, 4, 5 (VBT)

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

4Views

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 175: Tự kiểm tra

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117, 118 Bài 175: Tự kiểm tra

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 Bài 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 985 672 là:

A. 8                       

B. 800                     

C. 8000                   

D. 80 000

Lời giải:

Trong số 985 672, chữ số 8 đứng ở hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số 8 trong số 985 672  là 80000.

Khoanh vào D.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 Bài 2: Đã tô đậm 35 là hình tròn nào?

A.  

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117, 118 Bài 175: Tự kiểm tra (ảnh 1)       

B.  

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117, 118 Bài 175: Tự kiểm tra (ảnh 1)

C.    

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117, 118 Bài 175: Tự kiểm tra (ảnh 1)     

D.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117, 118 Bài 175: Tự kiểm tra (ảnh 1)

Lời giải:

35 nghĩa là chia hình tròn thành 5 phần bằng nhau và tô đậm 3 phần.

Khoanh vào A.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 118 Bài 3: Phép cộng của 45+45 là:

A. 45+45=4+45+5                                      

B. 45+45=45+5      

C. 45+45=4+45                                      

D. 45+45=4×5+4×55 

Lời giải:

Khoanh vào C. 45+45=4+45

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 118 Bài 4: Phân số 56 bằng phân số:

A. 2018                       

B. 2024                    

C. 2420                     

D. 1820 

Lời giải:

2018=20:218:2=1092024=20:424:4=562420=24:420:4=651820=18:220:2=910

Vậy phân số 2024 bằng phân số 56.

Chọn B.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 118 Bài 5: Một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng:

A. 5 dm                   

B. 50 m.                  

C. 5 mm.                 

D. 5 m

Lời giải:

Để đo chiều rộng phòng học người ta thường dùng đơn vị mét.

Chọn D.

Phần 2.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 118 Bài 1: Tính:

Lời giải:

1)  91638=916616=316 

2) 59×38=5×39×8=524  

3) 56+912:185=56+912×518=56+524=2524        

4) 12:12:12=12×21:12=1:12=1×21=2 

Phần 3. Giải bài toán:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 119 Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 64m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó.

Lời giải:

Theo bài toán tổng số phần bằng nhau:

3 + 5 = 8 (phần)

Chiều dài mảnh đất là:

64 : 8 × 5 = 40 (m)

Chiều rộng mảnh đất là:

64 – 40 = 24 (m)

Diện tích mảnh đất là:

40 × 24 = 960 (m2)

Đáp số: 960 m2

Bài tập liên quan

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.