
Anonymous
0
0
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 12 Luyện từ và câu - Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 12 Luyện từ và câu - Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 12 Câu 1:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Tiếng |
Âm đầu |
Vần |
Thanh |
khôn |
kh |
ôn |
ngang |
ngoan | |||
đối | |||
đáp | |||
người | |||
ngoài | |||
gà | |||
cùng | |||
một | |||
mẹ | |||
chớ | |||
hoài | |||
đá | |||
nhau |
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài.
Đáp án:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Tiếng |
Âm đầu |
Vần |
Thanh |
khôn |
kh |
ôn |
ngang |
ngoan |
ng |
oan |
ngang |
đối |
d |
ôi |
sắc |
đáp |
đ |
ap |
sắc |
người |
ng |
ươi |
huyền |
ngoài |
ng |
oai |
huyền |
gà |
g |
a |
huyền |
cùng |
c |
ung |
huyền |
một |
m |
ôt |
nặng |
mẹ |
m |
e |
nặng |
chớ |
ch |
ơ |
sắc |
hoài |
h |
oai |
huyền |
đá |
đ |
a |
sắc |
nhau |
nh |
au |
ngang |
Phương pháp giải:
Em đọc lại câu tục ngữ và trả lời.
Đáp án:
Những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên là: ngoài - hoài
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 12 Câu 3:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoân thoát
Cái đầu nghênh nghênh.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Đáp án:
- Những cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt - choắt - thoắt, xinh - nghênh.
- Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt- thoắt (vần “oắt”).
- Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh (vần “inh”, "ênh").
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 12 Câu 4: Nhận xét: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng:
Phương pháp giải:
Từ các trường hợp em vừa làm hãy rút ra nhận xét về các trường hợp bắt vần có thể có.
Đáp án:
Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng: có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 12 Câu 5:
Bớt đầu thì bé nhất nhà
Đầu đuôi bỏ hết hoá ra béo tròn
Để nguyên, mình lại thon thon
Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường.
Phương pháp giải:
- Chữ thứ nhất = chữ thứ ba bỏ đầu + bé nhất nhà
- Chữ thứ hai = chữ thứ nhất bỏ đuôi + béo tròn
- Chữ thứ ba = hình dáng thon thon + gắn bó với học trò
Đáp án:
Giải câu đố:
Là chữ: út, ú, bút.