profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 104 Chính tả

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 104 Chính tả

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 104 Câu 1:

a)  Những tiếng do các âm đầu trch ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:

tr

ch

ai

M: trai (em trai),trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại)

M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu)

am

an

âu

ăng

ân

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.

b) Những tiếng do các vần êtêch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành:

êt

êch

b

M: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt)

M: bệch (trắng bệch)

ch

d

h

k

l

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được:

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

a) Những tiếng do các âm đầu tr, ch ghép với các vần ở hàng dọc tạo thành:

tr

ch

ai

M: trai (em trai), trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại)

M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu)

am

tràm (cây tràm), trám (trám răng), trạm (trạm y tế), trảm (xử trảm)

chạm (va chạm), chàm (áo chàm), chạm tay nhau

an

tràn (tràn đầy), trán (vầng trán)

chan (chan hòa), chán (chán nản)

âu

trâu (con trâu), trầu (trầu cau), trấu (vỏ trấu)

châu (châu báu), chầu (chầu chực), chấu (châu chấu), chậu (chậu hoa)

ăng

trăng (vầng trăng), trắng (trắng tinh)

chăng (chăng dây), chằng (chằng chịt), chẳng (chẳng cần), chặng (chặng đường)

ân

trân (trân trọng), trần (trần nhà), trấn (thị trấn), trận (ra trận)

chân (đôi chân), chẩn (hội chẩn)

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được:

- Cuối tuần này, trường em sẽ tổ chức cắm trại.

- Nhà vua ra lệnh xử trảm tên gian thần.

- Mẹ mua cho Nhung một đôi dép vừa khít chân.

b) Những tiếng do các vần êt, êch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành:

êt

êch

b

M: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt)

M: bệch (trắng bệch)

ch

chết (chết đuối)

chệch (chệch choạn), chếch (chếch mác)

d

dệt (dệt kim)

h

hết (hết hạn), hệt (giống hệt)

hếch (hếch hoác)

k

kết (kết quả)

kếch (kếch xù), kệch (kệch cỡm)

l

lết (lết bết)

lệch (lệch lạc)

Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.

- Đi được một lúc, cu Bin ngồi bệt xuống đất vì mệt.

- Cái miệng cười của bé Nga giống hệt mẹ Lan.

- Bé Bông có cái mũi hếch.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 104 Câu 2: Điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu tr hoặc ch, còn các ô số 2 chứa tiếng có vần êt hoặc êch.

Trí nhớ tốt

- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

Trí nhớ tốt

Sơn vừa (2) nghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra (1) châu Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2) kết thúc:

- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.

Nghe vậy, Sơn bỗng (2) nghệt mặt ra rồi (1) trầm trồ:

- Sao mà chị có (1) trí nhớ tốt thế?

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.