
Anonymous
0
0
Tiếng Việt lớp 4 Tuần 10 trang 100, 101, 102 Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 7
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 100, 101, 102 Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 7
Dựa vào nội dung bài Quê hương (Tiếng Việt 4, tập một, trang 100), ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng:
Đọc thầm
Quê hương
Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.
Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
Theo ANH ĐỨC
Đáp án:
Em đọc kĩ lại bài đọc.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 101 Câu 1: Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
□ Ba Thê □ Hòn Đất □ Không có tên
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ toàn bộ đoạn văn.
Đáp án:
X Hòn Đất
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 101 Câu 2:
□ Thành phố □ Vùng núi □ Vùng biển
Phương pháp giải:
Đáp án:
X Vùng biển
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 101 Câu 3:
□ Các mái nhà chen chúc
□ Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
□ Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ trong bài những sự vật thuộc về biển.
Đáp án:
X Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 101 Câu 4: Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?
□ Xanh lam
□ Vòi vọi
□ Hiện trắng những cánh cò
Phương pháp giải:
Em xem trong ba từ trên từ nào là từ miêu tả độ cao.
Đáp án:
X Vòi vọi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 101 Câu 5: Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào?
□ Chỉ có vần
□ Chỉ có vần và thanh
□ Chỉ có âm đáu và vần
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Đáp án:
X Chỉ có vần và thanh
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 101 Câu 6: Bài văn trên có tám từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ tám từ láy đó?
□ Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trùi, tròn trịa.
□ Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng loà, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam.
□ Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi trả lời.
Đáp án:
X Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trùi, tròn trịa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 102 Câu 7: Nghĩa của chữ tiên trong đẩu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây?
□ Tiên tiến □ Trước tiên □ Thần tiên
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ kĩ rồi lựa chọn đáp án.
Đáp án:
X Thần tiên
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 102 Câu 8:
Phương pháp giải:
Đáp án:
X Ba từ. Đó là những từ: (chị) Sứ; Hòn Đất, (núi) Ba Thê.