
Anonymous
0
0
Sách bài tập Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 8 Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
Bài 1 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Trong các hàm số y = 2x + 1; y = x + 5; y = 3x2 + 1 hàm số nào là hàm số bậc nhất? Hãy xác định hệ số a, b của chúng.
Lời giải:
Các hàm số bậc nhất là:
•y = 2x + 1 với hệ số a = 2; b = 1
•y = x + 5 với hệ số a = 1; b = 5
•y = 3x2 + 1 không phải là hàm số bậc nhất vì x có số mũ là 2.
Bài 2 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Lập bảng giá trị của hàm số bậc nhất y = 6x – 6 với x lần lượt bằng –2; –1; 0; 1; 2.
Lời giải:
Ta có:y = 6x – 6
•Thay x = –2 vào y ta được: y = 6.( –2) – 6 = –18.
•Thay x = –1 vào y ta được: y = 6.(–1) – 6 = –12.
•Thay x = 0 vào y ta được: y = 6.0 – 6 = –6.
•Thay x = 1 vào y ta được: y = 6.1 – 6 = 0.
•Thay x = 2 vào y ta được: y = 6.2 – 6 = 6.
Ta đó ta có bảng sau:
x |
–2 |
–1 |
0 |
1 |
2 |
y = 6x – 6 |
–18 |
–12 |
–6 |
0 |
6 |
Bài 3 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm giao điểm của đường thẳng d: y = 2 – 4x.
b) Với trục hoành.
Lời giải:
a) Trục tung là đường thẳng: x = 0.
Thay x = 0 vào y = 2 – 4x ta được: y = 2 – 4.0 = 2
Vậy toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số y = 2 – 4x và trục tung là A(0; 2).
b) Trục hoành là đường thẳng: y = 0
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
2 – 4x = 0 4x = 2 .
Vậy toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số y = 2 – 4x và trục hoành là .
Bài 4 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Xác định hệ số a của hàm số y = ax, biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm:
Lời giải:
a) Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm M(3; 9) nên 9 = 3a
Vậy a = 3.
b) Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm N(–4; 1) nên 1 = -4a a = -.
Vậy a = -.
Bài 5 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Cho đồ thị của hàm số y = ax đi qua điểm A(2; – 4).
b) Tìm toạ độ của điểm thuộc đồ thị có hoành độ bằng –3.
c) Tìm toạ độ của điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng –2.
Lời giải:
a) Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A(2; –4) nên –4 = 2a
b) Với a = –2 ta được hàm số y = –2x.
Gọi điểm M thuộc đồ thị có hoành độ bằng –3 xM = –3.
Thay xM = –3 vào hàm số y = –2x ta được yM = –2. (–3) = 6.
Vậy toạ độ điểm cần tìm là M(–3; 6).
c) Gọi điểm N thuộc đồ thị có tung độ bằng –2 yM = –2.
Thay yM = –2 vào hàm số y = –2x ta được –2 = –2xM xM = 1.
Vậy toạ độ điểm cần tìm là N(1; –2).
Bài 6 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hàm số y = 3x + 6.
a) Vẽ đồ thị của hàm số trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
Lời giải:
a) Đồ thị của hàm số y = 3x + 6 trên mặt phẳng toạ độ Oxy được vẽ như hình sau:
b) A là giao điểm của đồ thị hàm số trên với trục Ox nên A(–2; 0);
B là giao điểm của đồ thị hàm số trên với trục Oy nên B(0; 6),
Diện tích tam giác AOB là:
Vậy A(–2; 0), B(0; 6) và SAOB = 6 cm2.
Bài 7 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Chứng tỏ đồ thị hàm số y = (m – 1)x + m – 2 luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải:
Giả sử điểm cố định của đồ thị hàm số y = (m – 1)x + m – 2 là I(x0; y0).
Thay x = x0 và y = y0 vào y = (m – 1)x + m – 2, ta được:
y0 = (m – 1)x0 + m – 2
mx0 – x0 + m – 2 – y0 = 0
m(x0 + 1) – (y0 + x0 + 2) = 0 (1)
Để (1) luôn đúng với mọi giá trị của m thì
Vậy đồ thị hàm số y = (m – 1)x + m – 2 luôn đi qua điểm cố định I(–1; –1).