profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 2 - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Toán 7 trang 45 Tập 1

Bài 1 trang 45 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Lời giải

Biểu diễn các số thập phân sau dưới dạng số hữu tỉ như sau:

12,3 = 12310;

0,12 = 12100=325;

5(3) = 5 + 0,(3) = 5 + 3.0,(1) = 5 + 3.19= 5 + 13= 153+13=163.

Vậy các số thập phân 12,3; 0,12; 5(3) được biểu diễn dưới dạng số hữu tỉ lần lượt là: 12310;325;163.

Bài 2 trang 45 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Mẫu. Vì 32 = 9 nên 9= 3.

a) Vì 42 = 16 nên 16= ?;

b) Vì 92 = 81 nên 81= ?;

c) Vì 12 = 1 nên 1= ?;

d) Vì 352=925nên 925= ?.

Lời giải

a) Vì 42 = 16 nên 16= 4;

b) Vì 92 = 81 nên 81= 9;

c) Vì 12 = 1 nên 1= 1;

d) Vì 352=925nên 925=35.

Bài 3 trang 45 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

2;4;169.

Lời giải

Ta có: 22 = 4 nên 4=2suy ra 4=2=21là số hữu tỉ nên 4là số hữu tỉ.

Ta có: 432=169nên 169=43là số hữu tỉ nên 169là số hữu tỉ.

Vậy chỉ có 2là số vô tỉ.

Bài 4 trang 45 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Lời giải

Vì 172 = 289 nên 289=17;

Vì 122 = 144 nên 144=12hay144=12;

9152=81225nên 81225=915.

Ta có: 32=3=3=3.

Ta có: a2=a=akhia0akhia<0.

Bài 5 trang 45 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a) 36;

b) 7;

c) 0,23;

d) 3.

Lời giải

a) Ta có 62 = 36 nên 36=6là số hữu tỉ suy ra36. Do đó a) đúng.

b) Ta có: 7= 2,645751311 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 7là số vô tỉ, mà số vô tỉ là số thực suy ra 7. Do đó b) đúng.

c) Ta có: 0,23 = 23100(trong đó 23; 100 ℤ và 100 ≠ 0) là số hữu tỉ mà số hữu tỉ là số thực suy ra 0,23.Do đó c) sai.

Cần sửa lại 0,23..

Bài 6 trang 45 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Lời giải

(x + 9)2 = 5

x + 9 = 5hoặc x + 9 = 5

+) Xét x + 9 = 5

x = 5– 9

+) x + 9 = 5

x = 5– 9

Vậy x = 5– 9 hoặc x = 5– 9.

Bài 7 trang 45 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Lời giải

+) Tổng dân số của Hà Nội là: 8 053 663, số này có chữ số hàng làm tròn là số 6, chữ số sau hàng làm tròn là 6 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:

8 053 663 ≈ 8 053 700.

+) Tổng dân số của Hà Nội mang giới tính nam là: 3 991 919, số này có chữ số hàng làm tròn là số 9, chữ số sau hàng làm tròn là 1 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:

3 991 919 ≈ 3 991 900 .

+) Tổng dân số của Hà Nội mang giới tính nam là: 4 061 744, số này có chữ số hàng làm tròn là số 7, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:

4 061 744 ≈ 4 061 700.

Bài 8 trang 45 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Cách 1. Làm tròn số trước khi thực hiện phép tính.

Cách 2. Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn số.

Lời giải

Cách 1. Làm tròn số trước khi thực hiện phép tính:

Ta có: 99,21 ≈ 99; 5,89 ≈ 6; 3,05 ≈ 3.

Khi đó: A = 99,21.5,893,0599.63=198.

Vậy giá trị của A xấp xỉ 198.

Cách 2. Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn số:

Vậy theo cách số 1 ta tính được A ≈ 198 và theo cách số 2 ta tính được A ≈ 192.

Giải SBT Toán 7 trang 46 Tập 1

Bài 9 trang 46 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Hệ số 1; 5; 8;

Hệ số 2; 7; 9;

Hệ số 3; 7.

Hãy tính điểm trung bình môn Văn của Thu và làm tròn đến hàng phần mười.

Lời giải

Điểm trung bình môn Văn của Thu là:

Vậy điểm trung bình môn Văn của Thu trong học kì 2 là 7,3.

Bài 10 trang 46 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Lời giải

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị, hàng chục thay bằng số 0, các chữ số phần thập phân bỏ đi, ta được:

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 3, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị, hàng chục thay bằng số 0, các chữ số phần thập phân bỏ đi, ta được:

Bài 11 trang 46 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Lời giải

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 1, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 6, chữ số sau hàng làm tròn là 9 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

Bài 12 trang 46 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Lời giải

Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là:

2(15,24 + 9,4) = 49,28 ≈ 49 (m).

Diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật là:

15,24.9,4 = 143,256 ≈ 143 (m2).

Vậy chu vi và diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật và làm tròn đến hàng đơn vị lần lượt là 49m và 143 m2.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.