profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Toán 7 trang 35 Tập 1

Bài 1 trang 35 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân.

74;

3310;

1243;  

1225.

b) Trong các số thập phân trên hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải

a) +) Đặt tính, ta được:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy 74=1,75.

+) Đặt tính, ta được:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy 3310=3,3.

+) Đặt tính, ta được:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đặt tính, ta được:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy 1225=0,48.

Bài 2 trang 35 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Lời giải

Ta có:

7,2 = 7210;

0,25 = 25100;

7,(2) = 7 + 0,(2) = 7 + 2.0,(1) = 7 + 2.19= 639+29=659.

Vậy biểu diễn các số thập phân 7,2; 0,25; 7,(2) dưới dạng số hữu tỉ lần lượt là 7210;25100;659.

Bài 3 trang 35 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a) 3?;

b) 25?;

c) – ?∈?;

d) 10047.

Lời giải

b) Ta có 52 = 25 (5 > 0) nên25=5. Suy ra 5là số hữu tỉ, mà số hữu tỉ không phải số cô tỉ nên 25?. Do đó b) sai.

Vậy phát biểu đúng là a và c.

Bài 4 trang 35 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a) 81;

b) 225;

c) 6425;

d) 112;

e) 132.

Lời giải

a) Ta có 92 = 81 (9 > 0) nên 81=9.

b) Ta có: 152 = 225 (15 > 0) nên 225=15.

c) Ta có: 852=85.85=642585>0nên 6425=85.

d) Ta có 112 = (-11)2 (11 > 0) nên 112=11

e) Ta có 13 > 0 nên132=13.

Bài 5 trang 35 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a

256

?

36

?

a

?

7

?

20

Lời giải

Ta có:

162 = 256 (16 > 0) nên 256=16. Do đó a= 16.

72 = 49 nên a = 49.

62 = 36 (6 > 0) nên 36=6. Do đó a = 6.

202 = 400 nên a = 400.

Khi đó ta điền vào bảng, ta được:

a

256

49

36

400

a

16

7

6

20

Giải SBT Toán 7 trang 36 Tập 1

Bài 6 trang 36 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a) 133;

b)99;

c) 7;

d) 1000.

Lời giải

Sử dụng máy tính cầm tay, giá trị các căn bậc hai là:

Bài 7 trang 36 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Lời giải

Diện tích của sân hình vuông là:

36 720 000 : 255 000 = 144 (m2).

Mà cái sân hình vuông nên diện tích của sân bằng bình phương độ dài cạnh nên độ dài cạnh của hình vuông là căn bậc hai số học của diện tích.

Vì vậy chiều dài mỗi cạnh của sân là: 144=12(m).

Vậy chiều dài mỗi cạnh của sân là 12 m.

Bài 8 trang 36 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Lời giải

Gọi R là bán kính của hình tròn, khi đó ta có công thức: S = π.R2

Mà diện tích hình tròn là 42,52 m2 nên R2 = 42,52 : π = 42,52π

R = 42,52π3,68.

Vậy bán kính của hình tròn khoảng 3,68 m.

Bài 9 trang 36 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

5,3; 19;99;2,(11); 0,456; 1,21.

Lời giải

Ta có:

5,3 = 5310(trong đó 53; 10 ℤ và 10 ≠ 0) nên 5,3 là một số hữu tỉ.

132=1913>0nên 19=13, (trong đó 1; 3 ℤ và 3 ≠ 0) nên 19là một số hữu tỉ.

0,456 là số thập phân hữu hạn nên là một số hữu tỉ.

Ta có 1,12 = 1,21 (1,1 > 0) nên 1,21=1,1, mà 1,1 là số thập phân hữu hạn nên là một số hữu tỉ.

Vậy số hữu tỉ trong các số trên là: 5,3; 19;2,(11); 0,456; 1,21.

Bài 10 trang 36 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

5;254;14449.

Lời giải

Ta có: 522=52.52=25452>0nên 254=52254=52. Mà 52là số hữu tỉ. Do đó 254là số hữu tỉ.

Ta có: 1272=127.127=14449127>0nên 14449=127. Mà 127là số hữu tỉ. Do đó 14449là số hữu tỉ.

Bài 11 trang 36 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số ấy được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số ấy được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Hãy tìm số thập phân vô hạn tuần hoàn trong các số hữu tỉ sau: 720;256.

Lời giải

Xét phân số 720, ta có mẫu số của phân số là 20 = 22.5 có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số này được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Xét phân số 256, ta có mẫu số của phân số là 6 = 2.3 có ước nguyên tố là 2 và 3 nên phân số này được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Vậy số thập phân vô hạn tuần hoàn là 256.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.