profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm (có đáp án 2024) - Toán 9

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm và cách giải bài tập - Toán lớp 9

I. Lý thuyết

1. Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn

- Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là phương trình có dạng: ax + by = c

trong đó a, b, c là các số cho trước, a0;b0.

- Nếu số thực x0;y0 thỏa mãn ax0+by0=c thì cặp số x0;y0 được gọi là nghiệm của phương trình ax + by = c.

- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, mỗi nghiệm x0;y0 của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi điểm có tọa độ x0;y0.

2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by =c luôn có vô số nghiệm.

Tập nghiệm của phương trình biểu diễn bởi đường thẳng d: ax + by = c

- Nếu a0 và b = 0 thì phương trình có nghiệm x=cay và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục tung.

- Nếu a = 0 và b0 thì phương trình có nghiệm xy=cb và đường thẳng d song song hoặc trùng với trục hoành.

- Nếu a0;b0 thì phương trình có nghiệm xy=abx+cb hoặc yx=bay+ca khi đó đường thẳng d cắt cả hai trục Ox; Oy. Đường thẳng d là đồ thị hàm số y=abx+cb.

II. Dạng bài tập và phương pháp giải

Dạng 1: Xét một cặp số cho trước có là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn không

Phương pháp giải: Nếu cặp số thực x0;y0 thỏa mãn ax0+by0=c thì nó được gọi là nghiệm của phương trình ax + by = c.

Ví dụ 1: Trong các cặp số (12; 1); (1; 1); (2; -3) cặp số nào là nghiệm của phương trình 2x – 5y =19.

Lời giải:

- Xét cặp số (12; 1)

Thay x = 12 và y = 1 ta có:

2.12 -1.5 = 24 – 5 = 19 nên cặp số (12; 1) là nghiệm của phương trình 2x – 5y = 19.

- Xét cặp số (1; 1) ta có:

Thay x = 1; y = 1 ta có:

2.1 – 5.1 = -3 nên cặp số (1; 1) không là nghiệm của phương trình 2x – 5y =19.

- Xét cặp số (2; -3)

Thay x = 2 và y = -3 ta có:

2.2 – 5.(-3) = 4 + 15 = 19 nên căp số (2; -3) là nghiệm của phương trình 2x – 5y = 19.

Ví dụ 2: Viết phương trình bậc nhất hai ẩn có hai nghiệm là (2; 0) và (-1; -2).

Lời giải:

Vì nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn nằm trên một đường thẳng nên ta gọi đường thẳng đó là d: y = ax + b.

+ Thay x = 2; y = 0 vào đường thẳng d ta có: 0 = 2.a + b (1)

+ Thay x = -1; y = -2 vào đường thẳng d ta có: -2 = -1.a + b (2)

Từ (2) ta có: b = -2 + a thay vào (1) ta có:

2.a + a – 2 =0

3a – 2 = 0

3a = 2

a=23b=2+23=43

Đường thẳng d cần tìm là y = 23x43

Phương trình bậc nhất hai ẩn là 2x – 3y – 4 = 0.

Dạng 2: Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm phương trình trên mặt phẳng tọa độ

Phương pháp giải: Xét phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by + c = 0.

- Để viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình, trước tiên ta biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) rồi đưa ra kết luận về công thức nghiệm tổng quát.

- Để biểu diễn tập nghiệm phương trình trên mặt phẳng tọa độ, ta vẽ đường thẳng d có phương trình ax + by = c trên mặt phẳng tọa độ.

Ví dụ 1: Viết công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của các phương trình sau:

a) 2x – 3y = 5

b) 4x +0y =12.

Lời giải:

a) Xét phương trình 2x – 3y = 5 ta có:

a0;b0 (do a = 2; b = -3) nên ta có công thức nghiệm của phương trình là

xy=abx+cbxy=23x53

Vẽ đường thẳng y=23x53 trên hệ mặt phẳng tọa độ.

Cho x = 0 y=53A0;53

Cho y = 0x=52B52;0

Phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm và cách giải bài tập – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Nghiệm của phương trình 2x – 3y = 5 là đường thẳng được biểu diễn trên hình vẽ.

b) Xét phương trình 4x + 0y = 12

a0;b=0 (do a = 4; b = 0) nên ta có công thức nghiệm của phương trình là

x=cayx=124=3y

Vẽ đường thẳng x = 3 trên hệ mặt phẳng tọa độ.

Phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm và cách giải bài tập – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Dạng 3: Tìm điều kiện của tham số để đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

Phương pháp giải: Ta có thể sử dụng một số lưu ý sau đây để giải dạng toán này.

- Nếu a0 và b = 0 thì phương trình đường thẳng d: ax + by = c có dạng d: x=cakhi đó d song song hoặc trùng với Oy.

- Nếu a = 0 và b0 thì phương trình đường thẳng d: ax + by = c có dạng d: y=cbkhi đó d song song hoặc trùng với Ox.

- Nếu a0;b0 thì phương trình đường thẳng d: ax + by = c có dạng d: y=abx+cb.

- Đường thẳng d: ax + by = c đi qua điểm Mx0;y0 khi và chỉ khi ax0+by0=c.

Ví dụ 1: Cho đường thẳng d có phương trình: (m – 2)x + (3m – 1)y = 6m – 2

Tìm m để:

a) d song song hoặc trùng với trục hoành.

b) d song song hoặc trùng với trục tung

c) d đi qua điểm A(1; -1).

Lời giải:

a) Để d song song với trục hoành

a=0b0

m2=03m10

m=23m1

m=2m13

Vậy m = 2 thì d song song với trục hoàng.

b) Để d song song với trục tung a0b=0

m203m1=0

m23m=1

m2m=13

Vậy m=13thì d song song với trục tung.

c) d đi qua A(1; -1). Thay x = 1; y = -1 và d ta có:

(m - 2).1 + (3m – 1).(-1) = 6m – 2

m23m+1=6m2

m3m2+16m+2=0

8m+1=0

8m=1

m=18

Vậy m=18 thì d đi qua A(1; -1)

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cặp số (-2; 3) là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình dưới đây?

a) x – y = 1

b) 2x + 3y = 5

c) 2x + y = 7

d) 2x – y = -7

Bài 2: Trong các cặp số (1; 3); (-2; 0); (0; 4); (3; 2) cắp số nào là nghiệm của phương trình 2x + 2y = 8.

Bài 3: Tìm các giá trị của m để phương trình bậc nhất hai ẩn m+1x2y=m+1có một nghiệm là (1; -1).

Bài 4: Cho hai nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn là (2; 3) và (4; 6). Tìm phương trình bậc nhất hai ẩn đó.

Bài 5: Viết công thức tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của các phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ:

a) 3x – y = 5

b) 2x + 0y = 6

c) 0x + 3y = 9.

Bài 6: Cho đường thẳng d có phương trình:

(2m – 1)x +3(m – 1)y = 4m – 2

Tìm các tham số m để

a) d song song với Ox

b) d song song với Oy

c) d đi qua gốc tọa độ

d) d đi qua điểm A(2; 1).

Bài 7: Tìm giá trị của tham số m để cặp số 32;2 là nghiệm của phương trình:

(m – 3)x +2my = 5 + m

Bài 8: Viết công thức nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm của các phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ:

a) x – 2y = 7

b) 3x – 2y = 3

c) 7x + 0y = 14.

Bài 9: Tìm phương trình đường thẳng d biết d đi qua hai điểm M(-1; -3) và N(2; 1).

Bài 10: Cho đường thẳng d có phương trình:

(2m – 3)x + (3m – 1)y = m + 2

a) d song song với Ox

b) d song song với Oy

c) d đi qua gốc tọa độ

d) d đi qua A(2; 3).

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.