profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Các dạng bài tập Phương trình bậc hai một ẩn (có đáp án 2024) - Toán 9

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Các dạng bài tập Phương trình bậc hai một ẩn và cách giải bài tập - Toán lớp 9

A. Lí thuyết

- Dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)

- Biệt thức: Δ=b2- 4ac; Δ'=b'2- ac (với b = 2b’)

- Công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn:

+) Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm

+) Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b2a

+) Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a;x2=bΔ2a

- Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai một ẩn:

+) Nếu Δ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm

+) Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b'a

+) Nếu Δ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b'Δ'a;x2=b'Δ'a

- Hệ thức Vi – ét: Cho phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) . Nếu x1,x2 là nghiệm của phương trình thì ta có:

S=x1+x2=baP=x1.x2=ca

B. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa

Dạng 1: Cách giải phương trình bậc hai một ẩn

Phương pháp giải:

- Đưa phương trình về dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)

- Tính biệt thức: Δ=b2- 4ac hoặc Δ'=b'2- ac (với b = 2b’)

+) Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm

+) Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b2a

+) Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a;x2=bΔ2a

Hoặc

+) Nếu Δ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm

+) Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b'a

+) Nếu Δ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b'Δ'a;x2=b'Δ'a

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Giải phương trình x23x+2=0.

Lời giải:

Xét phương trình x23x+2=0 có: a = 1, b = -3, c = 2

Ta có:

Δ=b24ac=(3)24.1.2=98=1 > 0

Vậy phương trình x23x+2=0 có hai nghiệm phân biệt là:

x1=bΔ2a=(3)12.1=312=1

x2=b+Δ2a=(3)+12.1=3+12=2

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; 2}

Ví dụ 2: Giải phương trình x22x+1=0.

Lời giải:

Xét phương trình x22x+1=0 có: a = 1, b = -2 b’ = -1, c = 1

Ta có: Δ'=b'2ac=(1)21.1=11=0

Vậy phương trình x22x+1=0 có nghiệm kép: x1=x2=b'a=(1)1=1

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1}

Dạng 2: Kiểm tra một số có phải là nghiệm của phương trình

Phương pháp giải:

Để kiểm tra một số x0 có là nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) hay không, ta thay x0 vào phương trình để kiểm tra:

+) Nếu ax02 + bx0 + c = 0 thì x0 là nghiệm của phương trình.

+) Nếu ax02 + bx0 + c ≠ 0 thì x0 không là nghiệm của phương trình.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Kiểm tra xem x = 3 có phải là nghiệm của phương trìnhx23x+4=0 không ?

Lời giải:

Ta có: 323.3+4=40

Do đó, x = 3 không là nghiệm của phương trình x23x+4=0

Ví dụ 2: Bạn Hằng cho rằng x = 1 luôn là nghiệm của phương trình x22mx+2m1=0 (m là tham số). Theo em, bạn Hằng đúng hay sai ? Vì sao ?

Lời giải:

Ta có:

122m.1+2m1=0

Do đó, x = 1 luôn là nghiệm của phương trình x22mx+2m1=0 (m là tham số). Vậy bạn Hằng đúng.

Dạng 3: Giải và biện luận phương trình bậc hai chứa tham số

Phương pháp giải:

Biện luận phương trình : ax2 + bx + c = 0

TH1: a = 0

Phương trình trở thành phương trình bậc nhất: bx + c = 0

Khi đó, ta có:

Nếu b khác 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất là: x=cb

Nếu b = 0 và c = 0 thì phương trình có vô số nghiệm.

Nếu b = 0 và c khác 0 thì phương trình vô nghiệm.

TH2: a khác 0

Tính biệt thức: Δ=b2- 4ac hoặc Δ'=b'2- ac (với b = 2b’)

+) Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm

+) Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b2a

+) Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a;x2=bΔ2a

Hoặc

+) Nếu Δ’ < 0 thì phương trình vô nghiệm

+) Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=b'a

+) Nếu Δ’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b'Δ'a;x2=b'Δ'a

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình 2x2+3x+m5=0 (m là tham số)

Lời giải:

Xét phương trình 2x2+3x+m5=0 có: a = 2 0, b = 3, c = m – 5

Ta có: Δ=b24ac=324.2.(m5)=98m+40=498m

Nếu Δ>0498m>0m<498 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=3+498m4;x2=3498m4

Nếu Δ=0498m=0m=498 thì phương trình có nghiệm kép là:x1=x2=34

Nếu Δ<0498m<0m>498 thì phương trình vô nghiệm

Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình (m1)x2+3x+5=0 (với m là tham số)

Lời giải:

Xét phương trình (m1)x2+3x+5=0 (*) có: a = m – 1, b = 3, c = 5

TH1: m – 1 = 0 m = 1

Phương trình (*) trở thành phương trình bậc nhất: 3x + 5 = 0

Do đó, phương trình có duy nhất một nghiệm là: x=53

TH2: m10m1

Khi đó, ta có:

Δ=b24ac=324(m1).5=920m+20=2920m

Nếu Δ<02920m<0m>2920 thì phương trình vô nghiệm

Nếu Δ=02920m=0m=2920 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=32(m1)=3229201=103

Nếu Δ>02920m>0m<2920 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=3+2920m2(m1);x2=32920m2(m1)

Dạng 4: Xét dấu nghiệm số của phương trình bậc hai và các bài toán liên quan

Phương pháp giải:

- Xét dấu nghiệm phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0)

+ Phương trình bậc hai có hai nghiệm x1,x2 cùng dấu Δ0x1.x2>0

+ Phương trình bậc hai có hai nghiệm x1,x2 cùng dấu dương

Δ0x1.x2>0x1+x2>0

+ Phương trình bậc hai có hai nghiệm x1,x2 cùng dấu âm Δ0x1.x2>0x1+x2<0

+ Phương trình bậc hai có hai nghiệm x1,x2 trái dấu ac<0

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho phương trình x25x+3=0. Không tính cụ thể giá trị nghiệm, hãy xét dấu nghiệm của phương trình.

Lời giải:

Xét phương trình x25x+3=0 ta có:

Δ=(5)24.1.3=2512=13 > 0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2

Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: x1+x2=(5)1=5>0x1.x2=31=3>0

Do đó, hai nghiệm x1,x2 cùng dấu dương

Ví dụ 2: Cho phương trình: x22x+1m2=0 (m là tham số)

a) Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm cùng dương

b) Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm cùng âm

c) Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.

Lời giải:

Xét phương trình: x22x+1m2=0

Ta có: Δ=(2)24.1.(1m2)=44+m2=m2

Để phương trình có nghiệm thì: Δ0m20m

Vậy phương trình có nghiệm với mọi tham số m, áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: x1+x2=(2)1=2x1.x2=1m21=1m2

a)

Để hai nghiệm cùng dương thì ta có:

x1+x2>0x1.x2>02>01m2>0m2<11<m<1

Vậy khi -1 < m < 1 thì phương trình có hai nghiệm cùng dương

b)

Để hai nghiệm cùng âm thì ta có:

x1+x2<0x1.x2>02<01m2>0m

Vậy không tồn tại m để phương trình có hai nghiệm cùng âm

c)

Để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì khi và chỉ khi:

a.c<01.(1m2)<01m2<0m2>1m>1m<1

Vậy khi m > 1 hoặc m < -1 thì phương trình có hai nghiệm trái dấu.

C. Bài tập tự luyện

Bài 1: Giải phương trình x27x+8=0

Bài 2: Giải phương trình 2x25x+13=0

Bài 3: Giải phương trình x26x+9=0

Bài 4: Hãy cho biết x = 3 có phải là một nghiệm của phương trình x27x+12=0 hay không ?

Bài 5: Hãy cho biết x = 2 có phải là một nghiệm của phương trình mx2(2m+1)x+2=0 hay không ?

Bài 6: Giải và biện luận phương trình 2mx2(m+1)x+6=0

Bài 7: Giải và biện luận phương trình 4x27mx+6=0

Bài 8: Giải và biện luận phương trình 4x27mx+m21=0

Bài 9: Không tính cụ thể giá trị nghiệm, hãy xét dấu nghiệm của phương trình 3x26x+2=0.

Bài 10: Tìm điều kiện của m để phương trình x26mx+2=0 có hai nghiệm cùng dấu âm.

Bài 11: Tìm điều kiện của m để phương trình x25x+2m=0 có hai nghiệm trái dấu.

Bài 12: Tìm điều kiện của m để phương trình mx25mx+4=0 có hai nghiệm cùng dấu.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.