profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải (2024) chi tiết nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

2Views

Các dạng bài tập về hàm số và cách giải - Toán lớp 9

I. Lý thuyết

1. Khái niệm hàm số

- Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị của y thì y được gọi là hàm số của x, x là biến số. Ta viết:

y = f(x); y = g(x)…

Ví dụ: y = 2x + 4; y = -3x + 5 là hàm số của y theo x.

Chú ý: Khi x thay đổi mà y không thay đổi thì hàm số y = f(x) là hàm hằng.

2. Điều kiện xác định của hàm số

Điều kiện xác định của hàm số y = f(x) là tất cả các giá trị của x sao cho f(x) có nghĩa.

3. Giá trị của hàm số

Giá trị của hàm số f(x) tại điểm x0 y0=fx0 .

4. Đồ thị hàm số

Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm M(x; y) trong mặt phẳng tọa độ Oxy sao cho x, y thỏa mãn y = f(x).

5. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến

Cho hàm số y = f(x) có tập xác định là .

- Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị y = f(x) tương ứng cũng tăng thì hàm số y = f(x) là hàm số đồng biến trên .

- Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị của y = f(x) tương ứng giảm thì hàm số y = f(x) là hàm số nghịch biến trên .

- Nếu x1<x2 fx1<fx2 thì hàm số y = f(x) đồng biến trên .

- Nếu x1<x2 fx1>fx2 thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên .

Để xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số ta xét dấu của T, với T=fx2fx1x2x1 x1,x2

Nếu T < 0 thì hàm số nghịch biến trên .

Nếu T > 0 thì hàm số đồng biến trên .

II. Các dạng bài và phương pháp giải

Dạng 1: Tìm điều kiện xác định của hàm số

Phương pháp giải: Chú ý đến một số biểu thức có điều kiện đặc biệt như căn, phân thức.

Hàm số dạng căn thức y=P(x) có nghĩa khi P(x)0

Hàm số dạng phân thức y=AxBx có nghĩa khi Bx0

Hàm số dạng phân thức y=AxBx có nghĩa khi Bx>0 .

Ví dụ: Tìm điều kiện xác định của các hàm số sau

a) y=2x13x5

b) y=2x+1+1x+2

c) y=1+3xx+3

Lời giải:

a) Hàm số y=2x13x5 xác định khi và chỉ khi

3x50

3x5

x5:3

x53

Vậy điều kiện xác định của hàm số là x53 .

b) Hàm số y=2x+1+1x+2 xác định khi và chỉ khi

2x+10x+20

2x1x2

x1:2x2

x12x2

x12

Vậy điều kiện xác định của hàm số là x12 .

c) Hàm số y=1+3xx+3 xác định khi và chỉ khi:

3x0x+30

x3x3

x3x3

Vậy điều kiện xác định của hàm số là x3 x3

Dạng 2: Tính giá trị hàm số tại một điểm

Phương pháp giải: Để tính giá trị hàm số y = f(x) tại điểm x0 ta thay x = x0 vào y = f(x) được y0 = fx0

Ví dụ 1: Tính giá trị hàm số

a) y = f(x) = x3+3x2 tại x0 =1.

b) y = f(x) = 3x+1 tại x0=2 .

Lời giải:

a) y = f(x) =x3+3x2

Thay x = x0 = 1 vào hàm số ta được:

f1=13+3.12= 1 + 3 – 2 = 2

Vậy với x0 = 1 thì giá trị hàm số là 2.

b) y = f(x) =3x+1

Thay x = x0=2 vào hàm số ta được:

f2=3.2+1=7

Vậy với x0=2 thì giá trị hàm số là 7 .

Ví dụ 2: Tìm m để hàm số y = f(x) =3x+1+mx22x+3 có f(3) = f(-1) với m là tham số.

Lời giải:

Thay x = 3 ta có:

f3=33+1+m.322.3+3

f3=6+9m6+3

f3=9m+3

Thay x = -1 ta có:

f1=31+1+m.122.1+3

f1=0+m+2+3

f1=m+5

Vì f(3) = f(-1) nên ta có:

9m + 3 = m + 5

9m – m = 5 – 3

8m = 2

m = 2 : 8

m =14

Vậy m = 14 thì f(3) = f(-1).

Dạng 3: Biểu diễn tọa độ một điểm trên hệ trục tọa độ Oxy

Phương pháp giải: Biểu diễn điểm Mx0;y0

Bước 1: Xác định x0 sau đó vẽ một đường thẳng song song với Oy đi qua x0

Bước 2: Xác định y0 sau đó vẽ một đường thẳng song song với Ox đi qua y0

Bước 3: Tọa độ điểm M chính là giao của hai đường thẳng trên.

Ví dụ 1: Biểu diễn các điểm sau trên hệ trục tọa độ:

A2;3; B12;2 ;C3;2

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Ví dụ 2: Trong các điểm M(1; -1); N(2; 0), P(-2; 2) điểm nào thuộc đồ thị hàm số y=12x2

Lời giải:

- Xét điểm M(1; -1) có x = 1 và y = -1

Thay x = 1 vào hàm số ta được y=12.12=121

Vậy M không thuộc đồ thị hàm số

- Xét điểm N(2; 0) có x = 2; y = 0

Thay x = 2 vào hàm số ta được

Vậy điểm N không thuộc đồ thị hàm số

- Xét điểm P(-2; 2) có x = -2; y = 2

Thay x = -2 vào hàm số ta được y=12.22=12.4=2

Vậy điểm P thuộc đồ thị hàm số.

Dạng 4: Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

Phương pháp giải: Để xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số ta xét dấu của T, với T=fx2fx1x2x1 x1,x2

Nếu T < 0 thì hàm số nghịch biến trên .

Nếu T > 0 thì hàm số đồng biến trên .

Ví dụ : Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số sau

a) y = f(x) = 3x + 1

b) y = f(x) = -6x – 3.

Lời giải:

a) Tập xác định của hàm số là

Với x1,x2 ta có:

fx1=3x1+1

fx2=3x2+1

Xét T=fx2fx1x2x1=3x2+13x1+1x2x1

=3x2+13x11x2x1=3x23x1x2x1

=3x2x1x2x1=3>0

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên .

b) Tập xác định của hàm số là

Với x1,x2 ta có:

fx1=6x13

fx2=6x23

Xét T=fx2fx1x2x1=6x236x13x2x1

=6x23+6x1+3x2x1=6x2+6x1x2x1

=6x2x1x2x1=6<0

Vậy hàm số đã xét nghịch biến trên .

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Tìm điều kiện xác định của các hàm số sau:

a) y=3x+1

b) y=3x2x1

c) y=x+23x3

d)y=4x+12x+1x .

Bài 2: Tính giá trị hàm số

a) y=3x+22x+1 tại x = 5

b) y=4x+16x+1x+3 tại x = 0

c) y=x2+2x13x+3 tại x = 5

d) y=3x3+2x5 tại x = 2.

Bài 3: Tìm m để hàm số sau xác định với mọi x

a) y=m+1x+3

b) y=x23x1mx+5 .

Bài 4: Cho các điểm M(-1; 2); N(0; -3); P(4; 2)

a) Biểu diễn các điểm trên cùng một hệ trục tọa độ.

b) Trong các điểm đã cho, điểm nào thuộc hàm số y=2x2+12x3 .

Bài 5: Trên cùng một mặt phẳng tọa độ cho ta giác ABC, biết A(2; 5); B(-1; 1); C(3; 1).

a) Vẽ tam giác ABC trên hệ trục tọa độ.

b) Tính diện tích tam giác ABC.

Bài 6: Xét tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau

a) y=5x1

b) y=12x+3

c) y=23x+3a với a là tham số.

Bài 7: Chứng minh

a) y=2x5 luôn đồng biến trên .

b) y=2x+13 luôn nghịch biến trên .

c) y=a2+1.x+3a luôn đồng biến trên .

Bài 8: Tìm m để hàm số y=fx=x1+mx+2 (với m là tham số) thỏa mãn f523=f2 .

Bài 9: Cho tứ giác ABCD có A(-1; 2); B(-3; 0); C(2; 0); D(2; 2)

a) Vẽ tứ giác ABCD trên hệ trục tọa độ

b) Coi độ dài mỗi đơn vị trên các trục Ox; Oy là 1cm. Tính diện tích tứ giác ABCD.

Bài 10: Tìm m để hàm số y=fx=m2+4mx22mx+5 (với m là tham số) thỏa mãn f(0) = f(1).

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.