profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Các dạng bài tập Hàm số y = a.x^2 (có đáp án 2024) - Toán 9

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

1Views

Các dạng bài tập Hàm số y = a.x^2 và cách giải bài tập - Toán lớp 9

A. Lý thuyết

- Giá trị hàm số tại một điểm: Một điểm Mx0;y0 thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) khi và chỉ khi y0=ax02. Khi đó, y0 là giá trị hàm số tại điểm x0.

- Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số:

+) Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0

+) Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0

B. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa

Dạng 1: Tính giá trị hàm số tại một điểm cho trước

Phương pháp giải:

Một điểm Mx0;y0 thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) khi và chỉ khi y0=ax02. Khi đó, y0 là giá trị hàm số tại điểm x0.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho hàm số y = 3x2. Tính giá trị của hàm số tại điểm có hoành độ bằng 3.

Lời giải:

Gọi điểm có hoành độ bằng 3 là: A(3; y) thuộc đồ thị hàm số.

Ta có: y = 3.32 = 3.9 = 27

Vậy giá trị của hàm số tại điểm có hoành độ bằng 3 là y = 27

Ví dụ 2: Cho hàm số y = -9x2. Tại điểm có hoành độ bằng bao nhiêu thì giá trị của hàm số là y = -9.

Lời giải:

Gọi x là hoành độ của điểm mà tại đó giá trị của hàm số là y = -9.

Ta có: 9=9x2x2=1x=±1

Vậy tại x = 1 hoặc x = -1 thì giá trị của hàm số là y = -9.

Dạng 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số

Phương pháp giải:

So sánh hệ số a với số 0, ta có:

Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0

Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = 4x2

Lời giải:

Ta có hệ số a = 4 > 0

Vậy hàm số nghịch biến x < 0 và đồng biến khi x > 0

Ví dụ 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = -5x2

Lời giải:

Ta có hệ số a = -5 < 0

Vậy hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0

Dạng 3: Các bài toán liên quan đến tham số m

Phương pháp giải:

Sử dụng các kiến thức về hàm số y = ax2 (a ≠ 0) để biện luận tìm điều kiện của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Một điểm Mx0;y0 thuộc đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) khi và chỉ khi y0=ax02. Khi đó,y0 là giá trị hàm số tại điểm x0.

Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0

Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Đồ thị của hàm số y = (m + 1)x2 (m là tham số và m khác 0) đi qua điểm E(5; 50). Hãy tính giá trị của hàm số tại x = 7.

Lời giải:

Đồ thị của hàm số y = (m + 1)x2 (m là tham số và m khác 0) đi qua điểm E(5; 50)

Nên ta có giá trị của hàm số tại x = 5 là y = 50

50=(m+1).5250=m+125

m+1=5025m+1=2m=1 (thỏa mãn điều kiện)

Giá trị của hàm số y = 2x2 tại x = 7 là: y = 2.72 = 2.49 = 98

Vậy giá trị của hàm số tại x = 7 là y = 98

Ví dụ 2: Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y = (2m – 3)x2 hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 .

Lời giải:

Hàm số y = (2m – 3)x2 hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 khi và chỉ khi hệ số a = 2m – 3 < 0

2m < 3

m<32

Vậy khi m<32 thì hàm số y = (2m – 3)x2 hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 .

C. Bài tập tự luyện

Bài 1: Tìm giá trị hàm số y = -7x2 tại x = 7.

Bài 2: Tìm giá trị hàm số y = 8x2 tại x = 0.

Bài 3: Tìm điểm A(x; 8) thuộc đồ thị hàm số y = 2x2. Biết điểm A có hoành độ dương.

Bài 4: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = -12x2.

Bài 5: Xét tính đồng biến , nghịch biến của hàm số y = 5x2.

Bài 6: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = 11x2.

Bài 7: Tìm giá trị của tham số m, biết hàm số y = (m – 2)x2 đi qua điểm B(3; 6).

Bài 8: Cho hàm số y = (2m – 4)x2 đi qua điểm C(3; 9). Tính giá trị của hàm số tại x = 2.

Bài 9: Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y = (4m – 1)x2 đồng biến khi x<0 và nghịch biến khi x > 0 .

Bài 10: Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y = |m – 3|x2 nghịch biến khi x<0 và đồng biến khi x > 0 .

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.