profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Hàm số bậc nhất (có đáp án 2024) - Toán 9

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập về hàm số bậc nhất và cách giải - Toán lớp 9

I. Lý thuyết

1. Khái niệm hàm số bậc nhất

Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a, b là hai số đã cho và a0.

2. Các tính chất của hàm số bậc nhất

- Hàm số bậc nhất xác định bởi mọi x .

- Hàm số bậc nhất đồng biến trên khi a > 0.

- Hàm số bậc nhất nghịch biến trên khi a < 0.

II. Các dạng bài tập và phương pháp giải

Dạng 1: Nhận dạng hàm số bậc nhất

Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa của hàm số bậc nhất

Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b (a0).

Hàm số nào không có dạng trên thì không phải hàm số bậc nhất.

Ví dụ 1: Trong các hàm số sau đây đâu là hàm số bậc nhất, chỉ rõ các hệ số a, b trong trường hợp hàm số bậc nhất.

a) y = 3x + 1

b) y=x+12

c) y=2x324x2

d) y=5x+1x3

Lời giải:

a) Hàm số y = 3x + 1 là hàm số bậc nhất vì nó có dạng y = ax + b với a = 3 và b = 1.

b) Hàm số y=x+12= x2+2x+1không là hàm số bậc nhất vì nó không có dạng y = ax + b.

c) Hàm số y=2x324x2= 4x212x+94x2= -12x + 9 là hàm số bậc nhất vì nó có dạng y = ax + b với a = -12 và b = 9.

d) Hàm số y=5x+1x3không phải hàm số bậc nhất vì nó không có dạng y = ax + b.

Ví dụ 2: Tìm điều kiện của m để hàm số sau là hàm số bậc nhất.

a) y=m21x+3

b) y=m2.x5

c) y = (m + 1)2 + x -20

Lời giải:

a) Để làm số y=m21x+3là hàm số bậc nhất thì a0

m210

m1m+10

m10m+10

m1m1

Vậy để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất thì m±1.

b) Để hàm số y=m2.x5 là hàm số bậc nhất thì a0

m20m20

m2>0

m>2

Vậy để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất thì m>2.

c) Để hàm số y = (m + 1)2 + x - 20 là hàm số bậc nhất thì

m + 1 = 0

m = -1

Vậy m = – 1 thì hàm số đã cho là hàm số bậc nhất.

Dạng 2: Tính giá trị hàm số

Phương pháp giải: Giá trị hàm số y = f(x) tại điểm x0 y0=fx0

Do đó muốn tính giá trị của hàm số y = f(x) tại x = x0 ta thay x = x0 vào công thức của hàm số rồi tính giá trị f(x0).

Ví dụ: Tính giá trị hàm số

a) y = f(x) = 3x + 5 tại x = 1

b) y = f(x) = -4x + 1 tại x = 2

c) y = f(x) = 2x + 6 tại x = 0

Lời giải:

a) y = f(x) = 3x + 5

Thay x = 1 vào hàm số đã cho ta được:

y = f(1) = 3.1 +5 = 8

Vậy tại x = 1 thì giá trị của hàm số là 8

b) y = f(x) = -4x + 1

Thay x = 2 vào hàm số đã cho ta được:

y = f(2) = -4.2 + 1 = -8 + 1 = -7

Vậy tại x = 2 thì giá trị của hàm số là -7

c) y = f(x) = 2x + 6

Thay x = 0 vào hàm số đã cho ta được:

y = f(0) = 2.0 + 6 =6

Vậy tại x = 0 thì giá trị của hàm số là 6

Dạng 3: Xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số bậc nhất

Phương pháp giải: Xét hàm số y = ax + b với a, b là hằng số, a 0

- Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến trên .

- Nếu a < 0 thì hàm số nghịch biến trên .

Ví dụ 1: Xét tính đồng biến nghịch biến của các hàm số sau

a) y = 3x + 12

b) y = -2x + 1

c) y = 12x + 5

Lời giải:

a) Với y = 3x + 12 ta có a = 3 > 0

Hàm số đã cho đồng biến trên .

b) Với y = -2x + 1 ta có a = -2 < 0

Hàm số đã cho nghịch biến trên .

c) Với y = 12x + 5 ta có a = 12> 0.

Hàm số đã cho đồng biến trên .

Ví dụ 2: Tìm m để các hàm số sau

a) y = (m – 1) x +3 đồng biến trên .

b) y = (m25m+6)x + 3m nghịch biến trên .

Lời giải:

a) Để hàm số y = (m – 1) x +3 đồng biến trên thì a > 0

m – 1 > 0

m > 1

Vậy để hàm số đồng biến trên thì m > 1.

b) Để hàm số y = (m25m+6)x + 3m nghịch biến trên thì a < 0

m25m+6 < 0

mm23m2<0m2m3<0

m2m3<0

TH1: m2>0m3<0

m>2m<32<m<3

TH2: m2<0m3>0

m<2m>3 (vô lí)

Vậy 2 < m < 3 thì hàm số nghịch biến trên .

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Các hàm số sau đây có phải hàm số bậc nhất hay không? Nếu phải hãy chỉ ra hệ số a, b.

a) y = 3x + 5

b) y = xx1x2

c) y = x22x12+3x

d) y=x2+2x53x23

Bài 2: Tìm m để hàm số sau là hàm số bậc nhất

a) y = (m+4)x – 3

b) y=m27m+8x2+3x2

c) y=m+13x+34

d) y=m+1m3x+12.

Bài 3: Tính giá trj hàm số

a) y = 3x tại x = 12

b) y = 12x + 12 tại x = 5

c) y = 53x - 45 tại x = 3

d) y=(m+1)x+3 tại x = 2.

Bài 4: Tìm m để các giá trị hàm số sau thỏa mãn

a) Giá trị hàm số y = (m+1)x - 5 tại x = 2 là 7

b) Giá trị hàm số y=(m+1)x+3 tại x = 12 52

Bài 5: Tìm m để hàm số y=(m2+2m)x32 có f(1) = f(2).

Bài 6: Chứng minh hàm số sau luôn là hàm số bậc nhất

a) y=m2+2m+5x67

b) y=m2+2x43

c) y=m+3+1x+3.

Bài 7: Các hàm số sau đồng biến hay nghịch biến

a) y = -2x + 1

b) y = 52x - 3

c) y = 4x + 7.

Bài 8: Tìm m để hàm số sau thỏa mãn

a) y = (m +1) x - 5 luôn đồng biến trên .

b) y=m+31x3 luôn nghịch biến trên .

c) y=m2+3mx3 luôn đồng biến trên .

Bài 9: Chứng minh các hàm số sau:

a) y=k2+2k+3x+k5 luôn là hàm số bậc nhất và luôn đồng biến trên .

b) y=m2+m2x67luôn là hàm số bậc nhất và luôn nghịch biến trên .

Bài 10: Cho hàm số y=k2+2k+5x+k5. So sánh f(1) và f21.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.