
Anonymous
0
0
Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên – Cánh diều
I. Phép nâng lên lũy thừa
Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu , là tích của n thừa số a:
Trong đó:
a được gọi là cơ số
n được gọi là số mũ.
Quy ước:
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
Chú ý:
+ đọc là “a mũ n” hoặc “a lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của a”.
+ còn được gọi là “a bình phương” hay “bình phương của a”.
+ còn được gọi là “a lập phương” hay “lập phương của a”.
Ví dụ:
7 . 7 . 7 . 7 = 74 (đọc là 7 mũ 4 hoặc là 7 lũy thừa 4, hoặc lũy thừa bậc bốn của 7)
16 = 2 . 2 . 2 . 2 = 24
Ví dụ: 105 = 10 . 10 . 10 . 10 . 10 = 100 000
II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:
am . an = am + n
Ví dụ:
+) 23 . 24 = 23 + 4 = 27
+) a2 . a1 = a2 + 1 = a3
+) 42 . 45 = 42 + 5 = 47
III. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ:
am : an = am - n
Quy ước: a0 = 1 .
Ví dụ: + 97 : 93 = 97 - 3 = 94
+ 76 : 7 = 76 : 71 = 76 - 1 = 75
+ 33 : 33 = 33 - 3 = 30 = 1
Bài tập tự luyện
Bài 1. Thực hiện các phép tính:
a) 37 . 27 . 81;
b) 100 . 1 000 . 10 000;
c) 1254 : 58.
Lời giải:
a) Ta có: 37 . 27 . 81 = 37.(3.3.3).(3.3.3.3) = 37 . 33 . 34 = 37 + 3 + 4 = 314
b) Ta có: 100 . 1 000 . 10 000 = (102) . (103) . (104) = 102 + 3 + 4 = 109
c) Ta có:
1254 : 58 = (5.5.5)4 : 58 = (53)4 : 58 = [53.53.53.53] : 58
= 53 + 3 + 3 + 3 : 58 = 512 : 58 = 512 - 8 = 54.
Bài 2. So sánh
a) 22 . 23 và 26;
b) 32 và 23;
c) 52 và 5 . 2.
Lời giải:
a) Ta có: 22 . 23 = 22 + 3 = 25
Vì 5 < 6 nên 25 < 26
Vậy 22 . 23 < 26.
b) Ta có: 32 = 3 . 3 = 9; 23 = 2 . 2 . 2 = 8
Vì 8 < 9 nên 23 < 32 hay 32 > 23
Vậy 32 > 23.
c) Ta có: 52 = 5 . 5 = 25
5 . 2 = 10
Vì 25 > 10 nên 52 > 5 . 2
Vậy 52 > 5 . 2.
B. Trắc nghiệm Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên (Cánh diều 2023) có đáp án
Câu 1: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 25n : 253 = 255?
A. n = 3
B. n = 6
C. n = 7
D. n = 8
Đáp án:D
Giải thích:
Ta có: 25n : 253 = 255
Vì 25n: 253= 25n – 3
Nên ta được: 25n – 3= 255
Do đó: n – 3 = 5
Suy ra: n = 5 + 3 = 8
Vậy n = 8.
Câu 2:Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 4n = 43 . 45?
A. n = 32
B. n = 16
C. n = 8
D. n = 4
Đáp án:C
Giải thích:
Câu 3:Tìm số tự nhiên m thỏa mãn 202018 < 20m < 202020 ?
A. m = 2 020
B. m = 2 019
C. m = 2 018
D. m = 20
Đáp án:B
Giải thích:
Ta có: 202018 < 20m < 202020
Suy ra: 2 018 < m < 2 020
Mà m là số tự nhiên nên m = 2 019.
Vậy m = 2 019.
Câu 4: Không tính các lũy thừa, hãy so sánh A và B với A = 2711 và B = 818.
A. A = B
B. A > B
C. A < B
D.
Đáp án:B
Giải thích:
Vì 33 > 32 nên 333> 332hay 2711> 818
Vậy A > B.
Câu 5: Chữ số tận cùng của số 475 là:
A. 7
B. 5
C. 4
D. 1
Đáp án:A
Giải thích:
Ta có: 47 . 47 = 47 . (40 + 7) = 47 . 40 + 47 . 7
= 47 . 40 + (40 + 7) . 7
= 47 . 40 + 40 . 7 + 7 . 7
Suy ra 47 . 47 có chữ số tận cùng như chữ số tận cùng của 7 . 7 = 49.
Do đó 472có chữ số tận cùng là 9
Tương tự (472)2có chữ số tận cùng của 92= 81.
Mà (472)2= 472. 472= 47 . 47 . 47 . 47 = 474
Do đó 474có chữ số tận cùng là 1.
Vậy 475= 474. 47 có chữ số tận cùng là 1 . 7 = 7.
Câu 6: Viết tích sau dưới dạng lũy thừa: 6 . 6 . 6 . 6 . 6
A. 65
B. 56
C. 64
D. 66
Đáp án:C
Câu 7: Chọn câu sai. Cho lũy thừa: 26 thì
A. 2 là cơ số
B. 6 là số mũ
C. 2 là số mũ
D. 26=64
Đáp án:C
A. 18
B. 32
C. 64
D. 128
Đáp án:B
Câu 9: Một nền nhà có dạng hình vuông gồm a hàng, mỗi hàng lát a viên gạch. Bạn An đếm được 113 viên gạch được lát trên nền nhà đó. Theo em, bạn An đếm đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án:B
Câu 10: Tìm số tự nhiên x, biết: 2x+12=44
A. x=10
B. x=3
C. x=2
D. x=5
Đáp án:D