
Anonymous
0
0
Lý thuyết Phép cộng. Phép trừ phân số đơn giản – Toán lớp 6 Cánh diều
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số đơn giản - Cánh diều
1. Phép cộng phân số
a) Quy tắc cộng hai phân số
*Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
*Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Ví dụ 1. Tính:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
b) Tính chất của phép cộng phân số
Tương tự phép cộng các số tự nhiên, phép cộng phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Trong thực hành, ta có thể sử dụng các tính chất này để tính giá trị biểu thức một cách hợp lí.
Ví dụ 2. Tính một cách hợp lí:
Hướng dẫn giải
B = 1 + (‒1)
B = 0.
2. Phép trừ phân số
a) Số đối của một phân số
- Số đối của phân số kí hiệu là . Ta có:
Chú ý: Ta có: với b ≠ 0.
Số đối của là , tức là
Ví dụ 3. Số đối của phân số là . Ta có:
Số đối của phân số là . Ta có:
b) Quy tắc trừ hai phân số
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.
.
- Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu chung.
Ví dụ 4. Tính:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
- Muốn trừ hai phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ:
Ví dụ 5. Tính:
Hướng dẫn giải
3. Quy tắc dấu ngoặc
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “‒“ đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “‒“ và dấu “‒“ thành dấu “+”.
Ví dụ 6. Tính một cách hợp lí:
Hướng dẫn giải:
Ta có
Vậy .
Bài tập tự luyện
Bài 1. Tính:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 2. Tính một cách hợp lí:
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải
a)
Vậy .
b)
Vậy
c)
= (‒1) + 1
= 0.
Vậy C = 0.
Bài 3. Tìm x, biết:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
Vậy
b)
Vậy
c)
Vậy
d)
Vậy
Bài 4. Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai phải mất 7 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?
Hướng dẫn giải:
Coi toàn bộ công việc là đơn vị.
Người thứ nhất làm xong công việc trong 4 giờ. Suy ra trong 1 giờ thì người thứ nhất làm được công việc.
Người thứ hai làm xong công việc trong 7 giờ. Suy ra trong giờ người thứ hai làm được công việc.
Do đó trong 1 giờ, cả hai cùng làm thì được số phần công việc là:
(công việc).
Vậy nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được công việc.
Bài 5. Chị An sau khi tốt nghiệp đại học và đi làm, chị nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng số tiền để chi tiêu cùng gia đình và số tiền để mua quà tặng bố mẹ, số tiền còn lại chị để tiết kiệm. Số phần tiền để tiết kiệm của chị An là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Coi toàn bộ số tiền lương thág đầu tiên của chị An là 1 đơn vị.
Số tiền còn lại sau khi chị dùng số tiền để chi tiêu cùng gia đình là:
(số tiền)
Số tiền để tiết kiệm của chị An là:
(số tiền)
Vậy số phần tiền để tiết kiệm của chị An là .
B. Trắc nghiệm Phép cộng. Phép trừ phân số đơn giản (Cánh diều 2023) có đáp án
Câu 1. Chọn câu sai. Với thì:
A.
B.
C.
D. với n là ước chung của a, b.
Đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số:
với và với và thì các đáp án A, C, D đều đúng.
Đáp án B sai.
Câu 2. Phân số là phân số tối giản khi ƯC(a; b) bằng
A. {1; −1}
B. {2}
C. {1; 2}
D. {1; 2; 3}
Đáp án: A
Giải thích: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và −1.
Câu 3. Tìm số a; b biết
A. a = 3, b = −259
B. a = −3, b = −259
C. a = 3, b = 259
D. a = −3, b = 259
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
Vậy a = 3, b = −259
Câu 4. Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Đáp án A: ƯCLN(2; 4) = 2 ≠ 1 nên loại.
Đáp án B: ƯCLN(15; 96) = 3 ≠ 1 nên loại.
Đáp án C: ƯCLN(13; 27) = 1 nên C đúng.
Đáp án D: ƯCLN(29; 58) = 29 ≠ 1nên D sai.
Câu 5. Rút gọn phân số về dạng phân số tối giản ta được:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: UwCLN (600, 800) = 200
Câu 6. Rút gọn phân số về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là:
A.
B. 31
C. – 1
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Vậy tử số của phân số cần tìm là 4
Câu 7. Tìm x biết
A. 101
B. 32
C. – 32
D. 23
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Câu 8. Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Câu 9. Rút gọn biểu thức ta được:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Câu 10. Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức sau khi rút gọn đến tối giản?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích: